I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nắm chắc định lý về 3 trường hợp đồng dạng của 2 . Đồng thời củng cố 2 bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh 2 đồng dạng .
- Kỹ năng: Vận dụng định lý vừa học về 2 đồng dạng để nhận biết 2 đồng dạng. Viết đúng các tỷ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng. Tính được độ dài các đoạn thẳng.
Giải quyết được các bài tập từ đơn giản đến hơi khó.
Kỹ năng phân tích và chứng minh tổng hợp.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ.
HS: Kiến thức về các trường hợp đồng dạng của tam giác.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Bài cũ:
? Nêu định lí về trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác ?
? Nêu các phương pháp để chứng minh 2 đồng
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 573 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 47, 48, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/3/2018.
Ngày dạy: 16/3/2018 – 8C.
Tiết 47. §7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nắm chắc định lý về trường hợp thứ 3 để 2đồng dạng (g.g), đồng thời củng cố 2 bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh 2đồng dạng.
- Kỹ năng: Vận dụng định lý vừa học về 2đồng dạng để nhận biết 2đồng dạng. Viết đúng các tỷ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng.
Vận dụng giải các bài tập về trường hợp đồng dạng thứ 3 của tam giác.
- Thái độ: Rèn luyện tính cần thận, chính xác, tự giác, tích cực.
II/ CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn hình 41, 42 SGK, phiếu học tập.
- HS: Kiến thức về các trường hợp đồng dạng đã học và các kiến thức liên quan.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất và thứ hai của hai tam giác?
2. Nêu vấn đề:
GV: Hôm nay ta sẽ nghiên cứu thêm một trường hợp đồng dạng nữa của hai mà không cần đo độ dài các cạnh của 2 .
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Định lý
GV: Cho HS làm bài tập ở bảng phụ:
Cho ABC & A'B'C có = , = .
Chứng minh: A'B'C' ABC
HS đọc đề bài.
HS vẽ hình, ghi GT, KL.
GV: Yêu cầu HS nêu cách chứng minh tương tự như cách chứng minh định lý ở các bài trước.
GV: Theo dõi, hướng dẫn thêm cho những học sinh còn gặp khó khăn.
? Qua đó em có nhận xét gì?
GV: Cũng cố và giới thiệu đó là nội dung định lí.
Bài toán:
ABC & A'B'C
GT = , =
KL ABC A'B'C
Chứng minh
- Đặt trên
tia AB đoạn
AM = A'B'
- Qua M kẻ đường thẳng MN //BC (N AC)
Vì MN//BC ABC AMN (1)
Xét AMN & A'B'C có:
= (gt)
AM = A'B' (cách dựng điểm M)
= (đồng vị), = (gt) =
=> AMN =A'B'C' (g-c-g)
AMN A'B'C'
ABC A'B'C'.
* Định lý: (SGK)
2. Áp dụng
? Làm bài tập ?1 SGK: Tìm ra cặp đồng dạng ở hình 41?
GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn hình 41 SGK lên bảng cho HS quan sát.
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi ?1.
GV: Cho HS làm bài tập ?2
GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn hình 42 SGK.
HS làm việc theo nhóm.
Đại diện các nhóm trả lời.
? Nhận xét?
GV: Cũng cố lại.
?1. - Các cặp sau đồng dạng:
ABC PMN, A'B'C' D'E'F'.
- NX: Các góc tương ứng của 2 đồng dạng bằng nhau.
?2.
ABC và ADB
có Â chung;
=
=>ABC ADB (g.g)
b) Ta có ABC ADB (câu a)
=> AB2 = AD.AC
AD = AB2 : AC hay x = 32 : 4,5 = 2.
y = DC = AC - AD = 4,5 - 2 = 2,5.
c) BD là tia phân giác góc B (gt), nên ta có:
=> BC = = = 3,75.
Lại có = (cùng bằng )
=> DBC cân tại D => BD = CD = 2,5.
3. Củng cố:
? Nhắc lại định lí?
HS: Nhắc lại định lí.
? Giải bài 36 SGK-tr 79?
HS: Thực hiện làm bài tập 36.
? Có hai tam giác nào đồng dạng với nhau không?
?ABD BDC => ?
? x2 = ?
? x = ?
GV cũng cố lại.
Bài tập 36 (SGK)
Ta có ABD BDC (g.g) nên
hay => x2 = 12,5.28,5
=> x = = 18,87458609 18,9(cm)
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem kỹ kiến thức về tam giác đồng dạng, các trường hợp đồng dạng của tam giác.
- Làm các bài tập 35; 37; 38 SGK - tr 79.
- Tiết sau học bài: §1. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (Phần đại số).
Xem lại thứ tự trên tập hợp số, xem trước bài học.
Ngày soạn: 20/3/2018.
Ngày dạy: 21/3/2018 - 8D.
Tiết 48. LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nắm chắc định lý về 3 trường hợp đồng dạng của 2. Đồng thời củng cố 2 bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh 2 đồng dạng .
- Kỹ năng: Vận dụng định lý vừa học về 2 đồng dạng để nhận biết 2đồng dạng. Viết đúng các tỷ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng. Tính được độ dài các đoạn thẳng.
Giải quyết được các bài tập từ đơn giản đến hơi khó.
Kỹ năng phân tích và chứng minh tổng hợp.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ.
HS: Kiến thức về các trường hợp đồng dạng của tam giác.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Bài cũ:
? Nêu định lí về trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác ?
? Nêu các phương pháp để chứng minh 2đồng dạng ?
2. Bài mới: (Tổ chức luyện tập)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: tổ chức cho HS chữa một số bài tập.
? Làm bài tập 38 SGK?
HS đọc đề bài.
? Muốn tìm được x,y ta phải chứng minh được 2 nào đồng dạng ? vì sao ?
HS lên bảng trình bày.
GV yêu cầu viết đúng tỷ số đồng dạng.
* GV cho HS làm thêm:
Vẽ 1 đường thẳng qua C và vuông góc với AB tại H , cắt DE tại K. Chứng minh:= .
? Làm bài tập 40 SGK?
GV: Cho HS vẽ hình suy nghĩ và trả lời tại chỗ
(GV: dùng bảng phụ)
GV: Gợi ý: 2 đồng dạng vì sao?
* GV: Cho HS làm thêm:
Nếu DE = 10 cm. Tính độ dài BC bằng 2 pp.
HS: Thực hiện theo gợi ý của GV.
C1: theo chứng minh trên ta có:
= BC = DE. = 25 (cm)
C2: Dựa vào kích thước đã cho ta có: 6 - 8 -10 ADE vuông ở A
BC2 = AB2 + AC2
= 152 + 202 = 625
BC = 25.
1. Bài tập 1: (38 SGK – tr 79)
= (gt) AB // DE. A H B
= (đ2)
ABC EDC (g g)
= = C
Ta có : =
x = = 1,75 D K E
= y == 4
* Vì = (gt) = (1) và = (2). Từ (1) và (2) => = .
2. Bài tập 2: (40 SGK – tr 79)
A
6 20
15 8 E
D
B C
Xét ABC & ADE có: chung,
= ( = = )
ABC ADE ( c.g.c)
3. Củng cố:
GV: Nhắc lại các phương pháp tính độ dài các đoạn thẳng, các cạnh của tam giác dựa vào tam giác đồng dạng.
Bài 39 tương tự bài 38 GV đưa ra phương pháp chứng minh.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập 41,42, 43, 44, 45 SGK.
- Hướng dẫn bài: 44
+ Dựa vào tính chất tia phân giác để lập tỷ số.
+ Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp g.g
- Tiết sau học: §2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (Đại số).
Xem trước bài học.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 47,48-hinh_8.doc