I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức: Cũng cố kiến thức đã học thông qua việc giải các bài tập.
HS vận dụng được các kiến thức vào việc giải bài tập.
- Kỹ năng: Giải được một số bài tập, trình bày được bài giải một cách lôgic.
- Thái độ: HS tích cực, tự giác trong việc làm bài tập.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ.
HS: Kiến thức toàn chương III.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS.
5 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 588 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 54, 55, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/4/2018.
Ngày dạy: 13/4/2018 – 8C.
Tiết 54. ÔN TẬP CHƯƠNG III
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức: Giúp HS nắm chắc, khái quát nội dung cơ bản của chương để vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập.
- Kỹ năng: Biết dựa vào tam giác đồng dạng để tính toán, chứng minh.
- Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học tập; tính thực tiễn của toán học.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ.
HS: Kiến thức toàn chương III.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS.
2. Bài mới: (Tổ chức ôn tập)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS trả lời theo hướng dẫn của GV
? Nêu định nghĩa đoạn thẳng tỷ lệ?
? Phát biểu. vẽ hình, ghi GT, KL của định lý Talét trong tam giác?
? Phát biểu, vẽ hình, ghi GT, KL của định lý Talét đảo trong tam giác?
? Phát biểu. vẽ hình, ghi GT’ KL hệ quả của định lý Ta lét
? Nêu tính chất đường phân giác trong tam giác?
? Nhắc lại định nghĩa hai tam giác đồng dạng ?
? Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác?
? Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông?
GV: Cũng cố lại sau mỗi câu trả lời.
? Làm bài tập 56 SGK?
1 HS lên bảng chữa bài tập
HS cả lớp làm tại chỗ.
? Làm bài tập 57 SGK?
GV: Cho HS đọc đầu bài toán và trả lời câu hỏi gợi ý của GV.
? AD là tia phân giác => ?
HS: =
? AB ?
HS: DB < DC
=> 2DC>DB+DC = BC = 2MC >CM
? => vị trí điểm D?
? = ?
HS: = 900 - .
GV: Biến đổi 900 - rồi so sánh với .
HS thực hiện theo gợi ý.
? => Vị trí điểm H?
GV cũng cố lại.
I. Lý thuyết
1. Đoạn thẳng tỷ lệ
AB và CD tỉ lệ với A’B’ và C’D’ =
2. Định lý Talét (Thuận và đảo) trong tam giác
ABC có a // BC (B’ AB, C’ AC)
= ; = ; =
3. Hệ quả của định lý Ta lét
ABC có a // BC (B’ AB, C’ AC)
=> = =
4. Tính chất đường phân giác trong tam giác
GT
ABC, AD là tia phân giác của (D BC)
KL
=
5. Tam giác đồng dạng
- Định nghĩa.
- Các trường hợp đồng dạng của tam giác.
- Các trường hợp đồng dạng của tam gtiacs vuông.
II. Bài tập
1. Bài tập 1: (56 SGK - tr )
Tỷ số của hai đoạn thẳng
a) AB = 5 cm; CD = 15cm
thì = =
b) AB = 45 dm; CD = 150 cm = 15 dm thì: = = 3
c) AB = 5CD = 5.
2. Bài tập 2: (57 SGK)
A
AD là tia phân giác,
suy ra: =
và AB < AC (GT)
=> DB < DC
B H D M C
=> 2DC > DB +DC = BC = 2MC >CM
Vậy D nằm bên trái điểm M.
Mặt khác ta lại có:
= 900 - = -
= = +
Vì AC > AB => > => - > 0
=> > 0.
Từ đó suy ra = + >
Vậy tia AD phải nằm giữa 2 tia AH và AC suy ra H nằm bên trái điểm D. Tức là H nằm giữa B và D.
3. Củng cố:
GV nhắc lại kiến thức cơ bản chương.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các kiến thức đã học trong chương III.
- Làm các bài tập còn lại.
- Tiết sau học: Ôn tập chương IV (Đại số).
Xem lại toàn bộ kiến thức chương IV- BPT bậc nhất một ẩn.
Ngày soạn: 17/4/2018.
Ngày dạy: 18/4/2018 – 8C.
Tiết 55. ÔN TẬP CHƯƠNG III (T2)
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức: Cũng cố kiến thức đã học thông qua việc giải các bài tập.
HS vận dụng được các kiến thức vào việc giải bài tập.
- Kỹ năng: Giải được một số bài tập, trình bày được bài giải một cách lôgic.
- Thái độ: HS tích cực, tự giác trong việc làm bài tập.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ.
HS: Kiến thức toàn chương III.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS.
2. Bài mới: (Tổ chức ôn tập)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV nêu bài tập 1.
HS theo dõi, vẽ hình.
? Hai tam giác ABH và CAH có những yếu tố ntn ?
? Vì sao = ?
? Tính BC ?
HS sử dụng định lí Py-ta-go để tính BC.
? Nhận xét gì về 2 tam giác AHB và CAB ?
? Vì sao 2 tam giác đó đồng dạng ?
? Từ đó suy ra điều gì ?
? Từ đó suy ra AH = ?
? Tính BH ?
HS dựa vào 2 tam giác AHB và CAB đồng dạng để tính BH.
? BI, BE lần lượt là phân giác góc B của tam giác AHB và CAB => ?
? Thực hiện nhân vế với vế của 2 đẳng thức trên ta có ntn ?
GV cũng cố lại và nêu bài tập 2 .
HS theo dõi và vẽ hình.
? Nhắc lại tính chất 3 đường cao trong tam giác đã học ở lớp 7 ?
? 2 đường cao BE và CF cắt nhau tại H => điều gì ?
? Để c/m CE . CA = CD . CB ta cần c/m hệ thức nào?
HS: =
? Để có hệ thức trên ta cần có điều gì?
HS CEB CDA
? Hãy c/m CEB CDA?
? AEF ABC theo trường hợp nào?
? c/m = ?
? Để có hệ thức trên ta cần có hệ thức nào?
HS =
? Từ cặp tam giác nào đồng dạng ta suy ra được hệ thức đó?
? c/m 2 tam giác AEB và AFC đồng dạng?
GV cũng cố lại.
Bài tập 1:
GT
ABC, = 900, AH BC (H BC)
KL
a) ABH CAH
b) Tính AH, biết AB = 6cm, AC = 8cm
c) Gọi BE là tia phân giác của
(E AC), BE cắt AH tại I.
c/m = = 1.
Giải:
a) Ta có ABH và CAH có:
= = 1v (gt),
= (cặp góc
có cạnh tương ứng
vuông góc).
=> ABH CAH (GN)
b) Ta có ABC, = 900 (gt)
=> BC2 = AB2 + AC2 (định lí Py-ta-go)
=> BC2 = 62 + 82 = 100 => BC = 10 cm.
Ta có AHB CAB (vì có chung)
=> = => AH = = = 4,8 cm
c) Ta có AHB CAB (câu b) => =
=> BH = = = 3,6 cm.
Lại có: BI là phân giác của ABH (gt)
=> = (1)
BE là phân giác của ABC (gt)
=> = (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
. = . = = = 1.
Bài tập 2:
GT
ABC có 3 góc nhọn, 2 đường cao BE, CF cắt nhau tại H.
KL
a) AH BC tại D.
b) CE.CA = CD.CB
c) AEF ABC
Giải: a) Ta có BE và CF
cắt nhau tại H (gt) suy
ra H là trực tâm của
ABC => AH là đường
cao thứ 3 của ABC
=> AH BC tại D.
b) CEB và CDA có = = 900,
chung => CEB CDA (GN)
=> = => CE . CA = CD . CB.
c) Ta có AEB AFC (vì = = 1v, chung) => = => = .
AEF và ABC có = (cmt), chung
=> AEF ABC (c.g.c)
3. Củng cố:
GV nhấn mạnh lại một số dạng toán thường gặp.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các kiến thức đã học trong chương III và làm các bài tập còn lại.
- Tiết sau: Kiểm tra 45 phút (Hình học).
Xem lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương III.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 54; 55 (ôn tập chương III) - hinh_8.doc