I/ MỤC TIÊU
+ Kiến thức: HS nắm được các khái niệm: 'Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng', 'Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song', ' Các đường thẳng song song cách đều’. Hiểu được t/c của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước.
Nắm vững nội dung hai định lý về đường thẳng song song và cách đều.
+ Kỹ năng: HS nắm được cách vẽ các đt song song cách đều theo 1 khoảng cách cho trước bằng cách phối hợp 2 ê ke, vận dụng các định lý về đường thẳng song song cách đều để CM các đoạn thẳng bằng nhau.
II/ CHUẨN BỊ
- GV: Kiến thức về đường thẳng song song, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng; Bảng phụ.
- HS: Kiến thức về đường thẳng song song, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và các kiến thức liên quan.
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 16, 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/10/2014.
Tiết 16. LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
+ Kiến thức: Củng cố phần lý thuyết đã học về định nghĩa, t/c của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết HCN, T/c của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, dấu hiệu nhận biết 1 tam giác vuông theo độ dài trung tuyến ứng với cạnh huyền và bằng nửa cạnh ấy.
+ Kỹ năng: Chứng minh hình học, chứng minh tứ giác là HCN.
+ Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 phân tích óc sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ
- GV: Kiến thức về hình bình hành, hình chữ nhật và các kiến thức liên quan. Bảng phụ, tứ giác động.
- HS: Kiến thức về hình bình hành, hình chữ nhật và các kiến thức liên quan.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: (1’) GV kiểm tra sĩ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
(?) Phát biểu đ/n và t/c của hình chữ nhật?
(?) Các câu sau đây đúng hay sai? Vì sao? (Dùng bảng phụ)
a. Hình thang cân có 1 góc vuông là HCN
b. Hình bình hành có 1 góc vuông là HCN
c. Tứ giác có 2 đường chéo bằng nhau là HCN
d. Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau là HCN
e. Tứ giác có 3 góc vuông là HCN
f. Hình thang có 2 đường chéo = nhau là HCN.
(?) Nhắc lại nội dung hai định lí ở §9.
3. Bài mới: (32’) (Tổ chức luyện tập)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
GV: Cho HS làm BT 61 (SGK).
ABC đường cao AH, I là trung điểm AC, E là trung điểm đx với H qua I tứ giác AHCE là hình gì? Vì sao?
HS lên bảng trình bày.
HS dưới lớp làm bài và theo dõi.
? E đối xứng H qua I => ?
? Kết hợp I là trung điểm AC ta có ntn
? Hình bình hành AHCE có = 900 => ?
? Nhận xét cách trình bày của bạn?
* Cho HS làm BT 64 (SGK).
HS lên bảng vẽ hình.
HS dưới lớp cùng làm.
? Muốn CM 1 tứ giác là HCN ta phải C/m như thế nào?
HS: Ta c/m theo đ/n hoặc theo dấu hiệu.
? Trong HBH có T/c gì? ( Liên quan góc)
GV: Chốt lại tổng 2 góc kề 1 cạnh = 1800.
? Theo cách vẽ các đường AG, BF, CE, DH là các đường gì? Ta có cách CM ntn?
* Tiếp theo GV cho HS làm BT 65 (SGK).
GV: HD học sinh chứng minh.
? CM tứ giác EFGH là HBH?
? CM hình bình hành EFGH là hình chữ nhật?
GV : Dựa vào quan hệ từ vuông góc đến song song.
GV cũng cố lại.
Bài tập 61 (SGK - tr 99)
Bài giải:
Ta có E đối xứng H qua I I là trung điểm HE và I là trung điểm AC (gt) =>AHCE là HBH. Ta có = 900 AHCE là hình chữ nhật.
2. Bài tập 64 (SGK - tr 100)
1 1
1 2 2
Chứng minh:
ABCD là hình bình hành theo (gt)
+ = 1800 ; + = 1800
+ = 1800 ; + = 1800
mà 1 = 2 (gt)
1 = 2 (gt)
1+ 1 = 2+ 2 =
AHD có: 1+ 1 = 900=900
C/m tương tự == = = 900
Vậy EFGH là hình chữ nhật.
3. Bài tập 65 (SGK - tr 100)
Gọi O là giao của 2 đường chéo.
Ta có: ACBD (gt)
Từ (gt) có EF//AC, EF =
HG//AC, GH =
EF//GH EFGH là hình bình hành.
ACBD (gt), EF//AC BDEF.
EH//BD mà EFBDEFHE
Hình bình hành EFGH có 1 góc vuông nên EFGH là hình chữ nhật.
4. Củng cố: (5’)
? Làm bài tập (nâng cao): Cho hình chữ nhật ABCD gọi H là chân đường vuông góc hạ từ C đến BD. Gọi M, N, I lần lượt là trung điểm của CH, HD, AB
a) CMR: M là trực tâm CBN.
b) Gọi K là giao điểm của BM và CN gọi E là chân đường hạ từ I đến BM, CMR tứ giác BINK là HCN.
Gợi ý cách giải:
a) MN là đường trung bình của CDH MNBC.
b) NI BM là HBH IN//BM, BKNCNI NC
EINK có 3 góc vuông.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Làm bài tập 63, 66 SGK và các bài tập ở SBT.
- Chuẩn bị bài: §12. Chia đa thức một biến đã sắp xếp.
Xem lại kiến thức về đa thức một biến, chia đa thức.
IV/ Rút kinh nghiệm: ....
............
Ngày soạn: 04/11/2014.
Tiết 17. §10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
I/ MỤC TIÊU
+ Kiến thức: HS nắm được các khái niệm: 'Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng', 'Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song', ' Các đường thẳng song song cách đều’. Hiểu được t/c của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước.
Nắm vững nội dung hai định lý về đường thẳng song song và cách đều.
+ Kỹ năng: HS nắm được cách vẽ các đt song song cách đều theo 1 khoảng cách cho trước bằng cách phối hợp 2 ê ke, vận dụng các định lý về đường thẳng song song cách đều để CM các đoạn thẳng bằng nhau.
II/ CHUẨN BỊ
- GV: Kiến thức về đường thẳng song song, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng; Bảng phụ.
- HS: Kiến thức về đường thẳng song song, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và các kiến thức liên quan.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: (1’) GV kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Em hãy nêu đ/n và các t/c của HCN?
? Dựa vào T/c đó em hãy nêu các cách để vẽ được HCN?
Đặt vấn đề: (1’)
? Các điểm cách đường thẳng d một khoảng bằng h nằm trên đường nào? Để biết được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
4. Bài mới: (30’)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ĐN k/c giữa 2 đường thẳng song song
? Làm ?1.
HS làm theo yêu cầu của GV.
? Tứ giác ABKH là hình gì? Vì sao?
? => BK = ?
? Như vậy những điểm trên đt a cách đt b 1 khoảng = ? và những điểm trên đt b cách đt a 1 khoảng = ?
HS trả lời.
GV: Khi đó ta nói h là k/c giữa 2 đt // a và b.
? Ta có đ/n như thế nào?
HS nêu đ/n.
* Hoạt động 2: Hình thành các tính chất
1. Khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song: A B
?1. a
h
b
H K
Giải: Tứ giác ABKH có:
AB//HK, AH//BKABKH là hình bình hành AH = BK vậy BK = h.
+ Nhận xét: Mọi điểm thuộc đường thẳng a cách đt b 1 khoảng = h.
Ngược lại: Mọi điểm thuộc đường thẳng b cũng cách đt a 1 khoảng = h.
* Định nghĩa: Khoảng cách giữa 2 đt // là k/c từ 1 điểm tuỳ ý trên đt này đến đt kia.
2. Tính chất các điểm cách đều một đường thẳng cho trước
? Làm ?2.
HS vẽ hình theo GV
HS CM nhanh tại chỗ.
? Phát biểu T/c?
? Nhắc lại t/c ?
GV cũng cố và cho HS Làm ?3: Xét ABC có cạnh BC cố định, đường cao ứng với cạnh BC luôn = 2cm. đỉnh A của nằm trên đường nào?
HS vẽ hình theo GV.
GV( Chốt lại) và nêu NX.
HS ghi nhớ.
?2. Chứng minh M a, M' a'
Ta có:
AH//MK AMKH là HBH
AH = MK = h
Vậy AM//b.
Qua A chỉ có 1 đt // với b do đó 2 đt a và AM chỉ là 1. Hay M a.
c/m tương tự: Ta có M’ a’.
* Tính chất: Các điểm cách đường thẳng b 1 khoảng bằng h nằm trên 2 đt // với b và cách b 1 khoảng = h.
?3.
Ta có A nằm trên đt // với BC cách BC 1 khoảng = 2cm.
* Nhận xét:
Tập hợp các điểm cách 1 đt cố định 1 khoảng = h không đổi là 2 đt // với đt đó và cách đt đó 1 khoảng = h.
5. Củng cố: (5’) '
GV nhấn mạnh lại các kiến thức HS cần nắm.
? Làm bài 68 SGK- tr102?
Giải:
2 Từ A hạ AH d; CKd.
Xét AHB & CKB có:
= = 900
AB = CB (T/c đx) AHB = CKB (CH-GN).
= (đ2)
KC = AH = 2cm => Điểm C cách đt cố định d 1 khoảng không đổi 2 cm. Vậy khi B di chuyển trên d thì C di chuyển trên d' (d' thuộc nửa mp bờ d không chứa điểm A).
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3’)
- Xem lại bài học và làm các bài tập 69, 70,71 (SGK-tr 103).
- Hướng dẫn: Bài 70: Từ C vẽ CH Ox, tính CH =?. Từ A là điểm cố định => C di chuyển trên đường nào.
Bài 71: a) cần c/m O là trung điểm đường chéo AM của hình chữ nhật ADME.
b) Hạ đường vuông góc OH, OK đến BC. c/m OK không đổi, kết hợp BC cố định => O dịch chuyển trên đường nào.
c) So sánh AM và AH. Từ đó => vị trí điểm M.
- Chuẩn bị bài tập sau bài: §12. Chia đa thức một . để tiết sau luyên tập.
IV/ Rút kinh nghiệm: ....
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 16,17-Hinh 8.doc