I/ MỤC TIÊU
+ Kiến thức: - HS nắm vững các khái niệm về đa giác, đa giác lồi, nắm vững các công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.
- Vẽ và nhận biết được một số đa giác lồi, một số đa giác đều. Biết vẽ các trục đối xứng, tâm đối xứng (Nếu có) của một đa giác. Biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng.
+ Kỹ năng: Quan sát hình vẽ, biết cách qui nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.
+ Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- GV: Kiến thức về đa giác, đa giác đều; Bảng phụ, các loại đa giác
- HS: Kiến thức về tứ giác, tứ giác lồi.
5 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 620 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 25, 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/12/2014.
Tiết 25. KIỂM TRA CHƯƠNG I
I/ MỤC TIÊU
+ Kiến thức: Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về tứ giác, các loại tứ giác; nắm các tính chất, dấu hiệu nhận biết các tứ giác đó.
+ Kĩ năng: Vẽ hình đúng, chính xác, biết cách chứng mi nh hình học.
+ Thái độ: Giáo dục ý thức chủ động, tích cực, tự giác trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Chuẩn bị để ra (In săn trên giấy A4) có nội dung như sau.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dung thấp
Vận dung thấp
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Tứ giác
1
0,5
1
0,5
Hình thang
1
0,5
1
0,5
H.T cân
1
0,25
1
0,25
Hình bình hành
1
0,5
1
0,5
1
2,0
3
3,0
Hình chữ nhật
1
0,25
1
2,0
2
2,25
Hình thoi
1
0,5
1
2,0
2
2,5
Hình vuông
1
1,0
1
1,0
Tổng
4
1,5
3
1,5
2
4,0
2
3,0
11
10
ĐỀ RA
PHẦN I- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3đ)
Chọn câu đúng (hoặc đúng nhất):
Câu 1: Nhận xét tính đúng sai của mệnh đề: “ Một tứ giác có 4 góc đều nhọn”
a. Đúng c. Tuỳ theo từng trường hợp có thể đúng.
b. Sai d. Tuỳ theo từng trường hợp có thể sai
Câu 2: Hai góc kề một cạnh bên của hình thang
a. Bù nhau b. Bằng nhau c. Bằng 900 d. Mỗi góc bằng 1800
Câu 3: Để chứng minh một tứ giác là hình bình hành ta chứng minh:
a. Hai cạnh đối bằng nhau.
b. Hai cạnh đối song song .
c. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
d. Hai đường chéo bằng nhau.
Câu 4: Cho hình bình hành MNPQ biết góc N = 600. Khi đó:
a. = 600 b. = 600 c. = 1200 d. = 600.
Câu 5: Những tứ giác đặc biệt nào có hai đường chéo bằng nhau:
a. Hình bình hành b. Hình thoi
c. Hình thang vuông d. Hình thang cân và hình chữ nhật
Câu 6: Một tứ giác có:
a. Hai đường chéo bằng nhau và hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
b. Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình thoi.
c. Các cạnh đối song song và hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
d. Các góc đối bằng nhau và hai đường chéo bằng nhau là hình thoi.
PHẦN II- TỰ LUẬN (7đ)
Câu 7: Cho tam giác ABC cân tại A, trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC, K là điểm đối xứng của M qua I.
a. Tứ giác AMCK là hình gì ? Vì sao?
b. Tứ giác AKMB là hình gì ? Vì sao?
c. Tìm điều kiện của tam giác ABC để tứ giác AMCK là hình vuông?
Câu 8: Cho hình thoi ABCD. Từ đỉnh góc tù B, kẻ các đường vuông góc BE, BF đến AD, DC, cắt AC theo thứ tự ở M và N. Chứng minh rằng BMDN là hình thoi.
III/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp: (1’) GV kiểm tra sĩ số HS.
2. Tiến hành kiểm tra: (43’) GV phát đề bài cho HS.
3. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Kiểm tra lại bài làm của mình bằng cách làm lại.
- Chuẩn bị bài: Quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức.
Xem lại kiến thức về quy đồng mẫu số nhiều phân số, tính chất cơ bản của phân thức.
IV/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
PHẦN I- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3đ)
Đáp án
1b
2a
3c
4b
5d
6c
Điểm
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
PHẦN II- TỰ LUẬN (7đ)
Bài
Lời giải vắn tắt
Điểm
7
-Vẽ hình đúng.
- Ghi GT, KL
a) ABC cân tại A, BM = MC => AM BC (1) A K
Vì AI = IK, MI = IK
=> Tứ giác AMCK là hình bình hành (2)
Từ (1) và (2) => AMCK là hình chữ nhật. I
b) AMCK là hcn => AK //CM => AK // BM
mà AK = MC; MC = MB (gt)
=> AK = BM
=> Tứ giác AKMB là hình bình hành. B M C
c) Để tứ giác AMCK là hình vuông thì AM = MC (Vì theo câu a AMCK là hình chữ nhật) Tam giác ABC vuông cân tại A.
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
8
Vẽ hình đúng
ABCD là hình thoi => = (t/c) => .
BMN có đường cao BO là đường
phân giác nên BO là đường trung tuyến => OM = ON.
Ta lại có OB = OD và BD MN
BMDN là hình thoi.
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
Ngày soạn: 05/12/2014.
CHƯƠNG II: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Tiết 26. §1. ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU
I/ MỤC TIÊU
+ Kiến thức: - HS nắm vững các khái niệm về đa giác, đa giác lồi, nắm vững các công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.
- Vẽ và nhận biết được một số đa giác lồi, một số đa giác đều. Biết vẽ các trục đối xứng, tâm đối xứng (Nếu có) của một đa giác. Biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng.
+ Kỹ năng: Quan sát hình vẽ, biết cách qui nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.
+ Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- GV: Kiến thức về đa giác, đa giác đều; Bảng phụ, các loại đa giác
- HS: Kiến thức về tứ giác, tứ giác lồi.
III- TIẾN TRÌNH
Ổn định lớp: (1’) GV kiểm tra sĩ số HS.
Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Nhắc lại khái niệm về tam giác, tứ giác, tứ giác lồi?
Đặt vấn đề: (1’)
GV: Tam giác và tứ giác mà các em đã học là những đa giác, ngoài ra còn có một số dạng đa giác khác nữa. Vậy đó là những đa giác nào mời các em cùng tìm hiểu bài mới.
Bài mới: (30’)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
* HĐ1: Tìm hiểu khái niệm đa giác, đa giác lồi.
GV: cho HS quan sát các hình 112, 113, 114, 115, 116, 117 (sgk) và giới thiệu mỗi hình trên đây là một đa giác.
? Chúng có đặc điểm chung là gì?
? Nêu định nghĩa về đa giác
GV: chốt lại.
GV cho HS làm ?1
? Tại sao hình gồm 5 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EA ở hình bên không phải là đa giác ?
GV theo dõi sau đó cũng cố lại.
GV: Tương tự như tứ giác lồi em hãy định nghĩa đa giác lồi?
HS phát biểu định nghĩa
GV: Từ nay khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm ta hiểu đó là đa giác lồi.
GV cho HS làm ?2: Tại sao các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi?
HS trả lời.
GV cho HS làm ?3: Quan sát đa giác ABCDEG rồi điền vào ô trống?
GV: Dùng bảng phụ cho HS quan sát và trả lời.
GV: giải thích:
+ Các điểm nằm trong của đa giác gọi là điểm trong đa giác.
+ Các điểm nằm ngoài của đa giác gọi là điểm ngoài đa giác.
+ Các đường chéo xuất phát từ một đỉnh của đa giác.
+ Các góc của đa giác.
+ Góc ngoài của đa giác.
? Cách gọi tên cụ thể của mỗi đa giác như thế nào?
GV: chốt lại.
- Lấy số đỉnh của mỗi đa giác đặt tên.
- Đa giác n đỉnh ( n 3) thì gọi là hình n giác hay hình n cạnh.
- n = 3, 4, 5, 6, 8 ta quen gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác.
- n = 7, 9,10, 11, 12, Hình bảy cạnh, hình chín cạnh,
* HĐ2: Tìm hiểu khái niệm đa giác đều
GV: hình cắt bằng giấy các hình 20 SGK
? Em hãy quan sát và tìm ra đặc điểm chung nhất (t/c) của các hình đó?
? Hãy nêu định nghĩa về đa giác đều?
? Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của các hình?
HS thực hiện vẽ.
1. Khái niệm về đa giác:
+ Đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC, AC, CD, DE, EA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng
(Hai cạnh có chung đỉnh)
- Các điểm A, B, C, D gọi là đỉnh
- Các đoạn AB, BC, CD, DE gọi là cạnh
?1. B C
A
.
E D
Hình gồm 5 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EA ở hình trên không phải là đa giác vì 2 đoạn thẳng DE & EA cùng năm trên 1 đường thẳng.
* Định nghĩa đa giác lồi:
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác.
?2. Vì các đa giác ở các hình 112, 113, 114 không luôn nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác.
?3. · R B
A
·M ·N C
G
E D
* Đỉnh của đa giác.
* Đỉnh kề nhau của đa giác.
* Cạnh của đa giác.
* Đường chéo của đa giác: Đoạn thẳng nối 2 đỉnh không kề nhau.
* Góc của đa giác.
* Điểm nằm trong, năm ngoài đa giác.
2. Đa giác đều:
* Định nghĩa:
Đa giác đều là đa giác có:
+ Tất cả các cạnh bằng nhau.
+ Tất cả các góc bằng nhau.
* Tổng số đo các góc của hình n giác bằng: Sn = (n - 2).1800
5. Củng cố: (5’)
* HS làm bài 4 sgk (HS làm việc theo nhóm) GV dùng bảng phụ
+ Tổng số đo các góc của hình n giác bằng: Sn = (n - 2).1800
+ Số đo ngũ giác: (5 - 2). 1800 = 5400. Số đo từng góc: 5400 : 5 = 1080
+ Tính số đo của lục giác, bát giác.
6. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Học kỹ lý thuyết.
- Làm các bài tập: 2, 3, 5 SGK.
- Hướng dẫn:
Bài 3: Sử dụng tính chất về góc của hình thoi, tính chất góc ngoài của tam giác để chứng minh 6 góc của đa giác EBFGDH bằng nhau (bằng 1200). (1)
Ta có EB = BF = GD = DH (=1/2 cạnh hình thoi)
Sử dụng cách c/m tam giác đều từ tam giác cân để c/m AEH và CFG là các tam giác đều. Từ đó ta có được 6 cạnh của đa giác EBFGDH bằng nhau. (2)
Từ (1) và (2) suy ra đa giác EBFGDH là lục giác đều.
- Chuẩn bị bài tập sau bài Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức tiết sau: Luyện tập.
Xem lại kiến thức về quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 25 -Kiểm tra chương I,26-hinh_8.doc