Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 54, 55

I/ MỤC TIÊU

- Kiến thức: HS nhận biết được hình hộp chữ nhật và các yếu tố của nó.

Biết chính xác số đỉnh, số mặt, số cạnh của hình hộp chữ nhật. Từ đó làm quen các khái niệm điểm, đoạn thẳng trong không gian.

- Kỹ năng: Vẽ được hình hộp chữ nhật.

Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình hộp chữ nhật trong thực tế.

- Thái độ: Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.

II/ CHUẨN BỊ

 GV: Mô hình hình hộp chữ nhật, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật.

Bảng phụ (tranh vẽ hình hộp).

 HS: Thước thẳng có vạch chia đến mm.

 

doc5 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 645 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 54, 55, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/4/2011. Tiết 54. kiểm tra chương iii I/ Mục tiêu - Kiến thức: Giúp HS nắm chắc, khái quát nội dung cơ bản của chương để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. - Kỹ năng: - Biết dựa vào tam giác đồng dạng để tính toán, chứng minh. - Kỹ năng trình bày bài chứng minh. - Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học. Rèn tính tự giác. ii/ chuẩn bị GV chuẩn bị đề ra có nội dung như sau: Câu 1. Cho hình bên a) Chứng minh FCE FBA và FCE ADE. b) Biết AE = 10 cm; DE = 8 cm; và EC = 4 cm. Tính EF và FC. Câu 2. Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH cắt đường phân giác BD của góc ABC tại I. a) Chứng minh AHB CHA. b) Chứng minh BIA BDC. c) Chứng minh AID cân ở A. d) Chứng minh AI.BD = BI.DC. iii/ tiến trình giờ dạy 1. Phát đề: GV phát đề đã chuẩn bị cho HS. 2. Theo dõi HS làm bài. 3. Thu bài: GV thu bài vào cuối giờ. 4. Hướng dẫn về nhà: - Kiểm tra lại bài làm bằng cách tự làm lại.. - Xem trước bài: Đ1. Hình hộp chữ nhật. iv/ Đáp án Câu 1: (4 điểm) a) Ta có ABCD là hình chữ nhật (vì có 3 góc vuông) => FCE vuông ở C. Hai tam giác vuông FCE và FBA có góc F chung => FCE FBA (góc nhọn). Hai tam giác vuông FCE và ADE có 2 C1 = C2 (đối đỉnh) 1 => FCE ADE (góc nhọn). b) Ta có FCE ADE (cmt) => EF/EA = EC/ED EF = AE.CE/DE = 10 . 4/8 = 5 cm. Ta có FCE vuông ở C, theo định lí Pytago ta có EF2 = CF2 + EC2 => CF2 = EF2 - EC2 = 52 - 4 2 = 9 = 32 => CF = 3 cm. Câu 2. (6 điểm) (Vẽ hình đúng cho 0,5 điểm) a) Hai tam giác vuông AHB và CHA có HAB = HCA (cùng phụ với góc ABC) (0,5 đ) => AHB CHA (góc nhọn). (0,5 đ) b) Hai tam giác BIA và BDC có HAB = HCA (cmt) (0,25 đ) và B1 = B2 (vì BD là đường phân giác góc ABC). (0,5 đ) => BIA BDC (góc - góc). 1 2 (0,5 đ) c) Ta có D1 + B1 = 900; D2 + B2 = 900, mà B1 = B2 (0,75 đ) => D1 = I2. (0,5 đ) 2 Lại có I 1 = I 2 (đối đỉnh) (0,25 đ) 1 => D1 = I1. (0,25 đ) 1 => Tam giác AID cân tại A. (0,5 đ) d) Ta có BIA BDC (câu b) => AI/CD = BI/BD (0,5 đ) => AI . BD = BI . DC. (0,5 đ) * Các cách giải khác của HS nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. Thứ ngày tháng 4 năm 2011. Họ và tên: . Kiểm tra chương iii Lớp: 8 .. Môn: Hình học Đề ra Câu 1. Cho hình bên a) Chứng minh FCE FBA và FCE ADE. b) Biết AE = 10 cm; DE = 8 cm; và EC = 4 cm. Tính EF và FC. Câu 2. Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH cắt đường phân giác BD của góc ABC tại I. a) Chứng minh AHB CHA. b) Chứng minh BIA BDC. c) Chứng minh AID cân ở A. d) Chứng minh AI .BD = BI.DC. Bài làm .. Ngày soạn: 06/4/2011. Chương Iv: Hình lăng trụ đứng - hình chóp đều a - hình lăng trụ đứng Tiết 55. Đ1. hình hộp chữ nhật I/ Mục tiêu - Kiến thức: HS nhận biết được hình hộp chữ nhật và các yếu tố của nó. Biết chính xác số đỉnh, số mặt, số cạnh của hình hộp chữ nhật. Từ đó làm quen các khái niệm điểm, đoạn thẳng trong không gian. - Kỹ năng: Vẽ được hình hộp chữ nhật. Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình hộp chữ nhật trong thực tế. - Thái độ: Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. ii/ chuẩn bị GV: Mô hình hình hộp chữ nhật, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật. Bảng phụ (tranh vẽ hình hộp). HS: Thước thẳng có vạch chia đến mm. III/ tiến trình bài dạy 1. ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra: (Lồng vào bài mới). 3. Bài mới: - ĐVĐ: GV dựa trên mô hình hình hộp chữ nhật và trên hình vẽ Giới thiệu khái niệm hình hộp chữ nhật và hình hộp lập phương. Bài mới. - GV cho HS nhận xét tiếp: mặt, đỉnh, cạnh. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn hình 69. HS: Quan sát. GV: Giới thiệu về hình hộp chữ nhật, đỉnh, cạnh, mặt. HS: Theo dõi. ? Một hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh, mấy mặt? HS: Trả lời. ? Nếu các mặt của hình hộp chữ nhật là hình vuông thì ta có hình gì? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Giới thiệu về hình lập phương. ? Em hãy nêu VD về một hình hộp chữ nhật gặp trong đời sống hàng ngày? HS: Nêu ví dụ. ? Làm ? SGK? HS: Lên bảng chỉ Các mặt: ABCD, ABB’A’, ADD’A’, A’B’C’D’, CDD’C’, BB’C’C. Các đỉnh: A, B, C, D, A’, B’, C’, D’. Các cạnh: AB, BC, CD, DA, AA’, BB’, CC’, DD’, A’B’, B’C’, C’D’, D’A’. GV: Cũng cố. ? Liên hệ với những khái niệm đã biết trong hình học phẳng các điểm A, B, C, Các cạnh AB, BC, là những hình gì? GV: Các mặt ABCD; A'B'C'D'; là một phần của mặt phẳng. GV: Nêu rõ tính chất: " Đường thẳng đi qua hai điểm của một mặt phẳng thì nằm hoàn toàn trong mặt phẳng đó". HS: Ghi nhớ. 1. Hình hộp chữ nhật: * Hình hộp chữ nhật có: 8 đỉnh, 6 mặt (là những hình chữ nhật), 12 cạnh * Hai mặt đối diện (2 mặt đáy) của hình hộp chữ nhật: Là hai mặt không có cạnh chung. * Mặt bên: bốn mặt còn lại. Hình lập phương: Hình lập phương là hình hộp CN có 6 mặt là những hình vuông. 2. Mặt phẳng và đường thẳng: * Các đỉnh A, B, C, D, .. là các điểm. * Các cạnh AB, BC, .. là các đoạn thẳng. * Mỗi mặt ABCD, A'B'C'D', là một phần của mặt phẳng. * Đường thẳng đi qua hai điểm của một mặt phẳng thì năm trọn trong mặt phẳng đó. 4. Củng cố: GV: Cho HS làm việc theo nhóm trả lời bài tập 1, 3 SGK - tr 96, 97. GV: Treo bảng phụ ghi bài tập có nội dung: Cho hình hộp chữ nhật ABCDA’B’C’D’ có 6 mặt đều là hình chữ nhật - Các cạnh bằng nhau của hình hộp là............................................................................. - Nếu O là trung điểm của đoạn thẳng BA' thì O nằm trên đoạn thẳng AB' không? Vì sao?.................................................................................................................................. - Nếu điểm K thuộc cạnh BC thì điểm K có thuộc cạnh C'D' không ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài học. - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài: Đ2. Hình hộp chữ nhật (tiếp).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 54-Kiểm tra chương II,55-hinh_8.doc