Giáo án môn Hóa học 8 - Học kì 2

TIẾT 54 : NƯỚC (T2)

A-MỤC TIÊU

- HS biết và hiểu tính chất vật lý tính chất hóa học của nước (Hoà tan một số chất rắn với một số kim loại tạo thành bazơ, tác dụng với phi kim tạo thành axit). Học sinh hiểu và viết được các PTHH thể hiện tính chất hóa học của nước đã nên trên đây của nước.

- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, tính toán thể tích các chất khí theo PTHH.

- Biết được nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức giữ gìn nguồn nước không bị ô nhiễm.

B-CHUẨN BỊ

1.Giáo viên

- Dụng cụ: Cốc thủy tinh loại 250 ml: 2 cái; phễu, ống nghiệm,lọ thủy tinh nút nhám đã thu sẵn khí O2, môi sắt

- Hóa chất: Quì tím, Na, H2O, Vôi sống (CaO), P đỏ.

2.Học sinh

-Chuẩn bị bài

C-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 

doc91 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 890 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Hóa học 8 - Học kì 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ở - GV: Chấm bài một số em. I. Điều chế khí hiđro 1. Trong phòng thí nhiệm: Nguyên liệu: - Một số kim loại Zn, Al, Fe. - Dung dịch: HCl, H2SO4 - Phương pháp: Cho một số kim loại tác dụng với một số axit. - HS quan sát TN - HS nhận xét: + Có bọt khí xuất hiện trên bề mặt miếng kẽm rồi thoát ra khỏi ống nghiệm. + Khí thoát ra không làm cho than bùng cháy khí đó không phải là oxi. + Khí thoát ra cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. - HS viết PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 - Khí hiđro và khí oxi đều có thể thu bằng cách đẩy không khí và đẩy nước (vì cả 2 khí này đều ít tan trong nước. - Khi thu khí hiđro bằng đẩy không khí ta phải úp ngược ống nghiệm (còn thu khí oxi ta phải ngửa ống nghiệm). Vì khí hiđro nhẹ hơn không khí còn khí oxi nặng hơn không khí. Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2 Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 - HS tự đọc thêm II. Phản ứng thế: - Nguyên tử của đơn chất Zn, Fe, Al đã thay thế nguyên tử hiđro trong hợp chất. - Định nghĩa: SGK a, P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4 b, Cu + 2AgNO3 ---> Cu(NO3)2 + 2Ag c, Mg(OH)2 MgO + H2O d, Na2O + H2O ---> 2NaOH e, Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2 Trong đó: a, d là phản ứng hoá hợp c là phản ứng phân huỷ b, e là phản ứng thế (cũng là phản ứng oxi hoá – khử) 4.Củng cố Bài tập: a. Viết PTHH điều chế H2 từ kẽm và dung dịch axit H2SO4l b. Tính thể tích khí H2 thu được ở (đktc) khi cho 13g kẽm tác dụng với dd H2SO4 dư. - HS làm bài tập vào vở: a. PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2 nZn = Theo PT Thể tích khí hiđrô thu được (ở đktc) là: V 5.Hướng dẫn về nhà BTVN: 1, 2, 3, 4, 5 (sgk tr. 116) Ngày 25 tháng 2 năm 2013 Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn . TUẦN 27 Ngày soạn:1/3/2018 Ngày giảng: Lớp 8A: ././2018 Lớp 8B:./../2018 TIẾT 51 : BÀI LUYỆN TẬP 6 A-MỤC TIÊU - Học sinh ôn lại những kiến thức cơ bản như tính chất vật lý của hidro, điều chế, ứng dụng. Hiểu được khái niệm phản ứng oxi hóa khử, khái niệm chát khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa. Hiểu thêm về phản ứng thế. - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH về tinhd chất hóa học của hidro,các phản ứng điều chế hidro. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm các bài tập tính theo PTHH. B-CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Bảng phụ, phiếu học tập. 2.Học sinh -Chuẩn bị bài C-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Tổ chức Lớp : 8A:.....................................................8B.................................................. 2.Kiểm tra -Kết hợp trong bài giảng mới 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: Hoạt đông 1 : Chuyển giao nhiệm vụ học tập ? Thế nào là phản ứng thế? Lấy ví dụ? Hoạt đông 2 : Thực hiện nhiệm vụ học tập HS hoạt động nhóm, các nhóm làm việc trong vòng 5’ Hoạt động 3 : Báo cáo kết quả và thảo luận Đại diện các nhóm báo cáo Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Luyện tập: Bài tập 1: Lập PTHH của các PTHH sau: a. Kẽm +Axit sufuric Kẽm sufat + hidro b. Kaliclorat kaliclorua + oxi c. Magie + oxi Magie oxit Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Bài tập 2: Phân biệt 3 lọ đựng O2, H2, không khí GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập HS dưới lớp làm việc cá nhân GV: chấm điểm một số HS dưới lớp Bài tập 3: -Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 4 khí là :O2, H2,CO2,CO đựng trong 4 bình riêng biệt.Viết phương trình phản ứng ? GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập HS dưới lớp làm việc cá nhân GV: chấm điểm một số HS dưới lớp Bài tập 4: Dẫn 2,24l khí H2 ở đktc vào một ống có chứa 12g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp kết thúc phản ứng còn lại a g chất rắn. a. Viết PTHH. b. Tính khối lượng nước tạo thành. c. Tính a GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập HS dưới lớp làm việc cá nhân GV: chấm điểm một số HS dưới lớp I-Kiến thức cần nhớ II. Luyện tập Bài tập 1: a. Zn(r) + H2SO4 (dd)ZnSO4 (r) + H2 (k) Phản ứng thế b. KClO3 (r) KCl(r) + O2 (k) Phản ứng phân hủy c. 2Mg (r) + O2 (k) 2MgO(r) Phản ứng hóa hợp Bài tập 2: Dùng tàn đóm đỏ đưa vào miệng 3 ống nghiệm. ống nghiệm nào làm cho que đóm tàn bùng cháy đó là ống nghiệm đựng oxi. 2 lọ còn lại là H2 và kk. Đốt 2 ống nghiệm còn lại ống nghiệm nào cháy là lọ đựng H2. Lọ còn lại là không khí. Bài tập 3: -dùng que đóm còn than hồng để nhận biết khí O2(than hồng bùng cháy) C + O2 à CO2 -Khí không cháy là CO2 -Khí không cháy được là H2 và CO 2H2 + O2 à2H2O 2CO + O2 à 2CO2 Sau phản ứn cháy của H2 và CO,đổ dung dịch Ca(OH)2 vào,dung dịch nào tạo kết tủa trắng là CO2,ta biết được CO CO2 + Ca(OH)2 àCaCO3 + H2O Bài tập 4: a. PTHH: H2 + CuO Cu + H2O b. = 0,1 mol = 0,15 mol Theo PT tỷ lệ 1:1 Vậy CuO dư và H2 tham gia hết. Theo PT: 0,1 mol Vậy 0,1. 18 = 1,8 g c. mCuO dư = 0,05. 80 = 4g = nCu = 0,1 mol mCu = 0,1. 64 = 6,4 g a = mCu + mCuO dư = 6,4 + 4 = 10,4g Cách 2: Theo ĐLBTKL: 4.Củng cố 1. Nhắc lại những nội dung chính của bài 2. Chuẩn bị bài thực hành 5.HDVN Bài tập về nhà 1,2, 3, 4, 5, 6 Ngày soạn:1/3/2018 Ngày giảng: Lớp 8A: ././2018 Lớp 8B:/./2018 TIẾT 52 : BÀI THỰC HÀNH 5 A-MỤC TIÊU - Học sinh được rèn luyện kỹ năng thực hành, củng cố các thao tác thí nghiệm. Biết cách thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, đẩy nước. - Tiếp tục rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét các hiện tượng thí nghiệm. Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng viết PTHH B-CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Chuẩn bị đủ 5 bộ thí nghiệm bao gồm: - Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, có ônga dẫn. - Giá sắt, kẹp gỗ, ống thủy tinh hình V. - ống nghiệm: 2 chiếc - Hóa chất: Zn, HCl, P, CuO 2.Học sinh -Chuẩn bị nội dung bài C-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Tổ chức Lớp : 8A:.....................................................8B.................................................. 2.Kiểm tra -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3.Bài mới Hoạt dộng của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: công tác chuẩn bị: Kiểm tra dụng cụ hóa chất của các nhóm Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm: ? Hãy cho biết nguyên liệu để điều chế hidro trong PTN ? Hãy viết PTHH điều chế hidro từ Zn và HCl? Hs lên bảng viết PTHH GV: Hướng dẫn HS lắp dụng cụ như hình vẽ ? Làm cách nào để biết được H2 đã tinh khiết HS các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn -Cho một ít Zn vào ống nghiệm, cho tiếp 1- 3 ml HCl vào ống nghiệm. ? Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét? ? viết PTHH xảy ra? Hoạt đông 1 : Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Hướng dẫn lắp dụng cụ như hình vẽ ? Để thu khí hidro bằng cách đẩy không khí thì ống nghiệm phải để như thế nào? tại sao? ? Còn thu bằng cách đẩy nước thí ống nghiệm phải để như thế nào? HS các nhóm làm thí nghiệm ? Quan sát và nêu hiện tượng thí nghiệm ? Viết PTHH xảy ra? Hoạt đông 2 : Thực hiện nhiệm vụ học tập Thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV GV quan sát điều chỉnh hoạt động của HS Hoạt động 3 : Báo cáo kết quả và thảo luận Nhóm trưởng các nhóm báo cáo kết quả Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận. GV: Hướng dẫn HS các nhóm lắp dụng cụ như hình vẽ GV: Treo bảng phụ ghi các bước tiến hành thí nghiệm: - Cho một ít CuO vào ống dẫn, lắp vào ống dẫn cho khí H2 đi qua. - Đun nóng CuO trên ngọn lửa đèn cồn ? Quan sát màu sắc của CuO biến đổi như thế nào? ? Nêu nhận xét của các hiênh tượng xảy ra? ? Viết PTHH? I. Tiến hành thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Điều chế H2 từ Zn và HCl. Đốt cháy hidro trong không khí PTPU:Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 Thí nghiệm 2: Thu khí hidro bằng cách đẩy không khí và đẩy nước: Thí nghiệm 3: Hidro khử đồng II oxit CuO + H2à Cu + H2O 4. Công việc cuối buổi thực hành: 1. Thu dọn phòng thực hành, lau chùi rửa dụng cụ. 2. Làm tường trình thí nghiệm theo mẫu: STT Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết quả thí nghiệm PTHH 1 2 3 5.Hướng dẫn về nhà -Ôn tập các nội dung đã học để chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết Ngày tháng 3 năm 2018 Ký duyệt của tổ chuyên môn . Ngày soạn:8/3/2018 Ngày giảng: Lớp 8A: ././2018 Lớp 8B:/./2018 TIẾT 53 : NƯỚC (T1) A-MỤC TIÊU - Thành phần hóa học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là H và O. Chúng hóa hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích là 2 phần Hidro và 1 phần oxi theo tỷ lệ khối lượng là 8:1 - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH và kỹ năng tính toán theo PTHH. - Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận. B-CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Bảng nhóm, phiếu học tập. - Dụng cụ: Điện phân nước bằng dòng điện, tranh vẽ: Tổng hợp nước. - Hóa chất: Nước cất. 2.Học sinh -Chuẩn bị bài C-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Tổ chức Lớp : 8A:.....................................................8B.................................................. 2.Kiểm tra -không tiến hành 3.Bài mới’ Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Lắp thiết bị điện phân, làm thí nghiệm điện phân nước. HS: Quan sát thí nghiệm và nhận xét. ? Nêu các hiện tượng thí nghiệm khi có dòng điện một chiều chạy qua? Hai điện cực xuất hiện nhiều bọt khí. ? Tại sao cực âm sinh ra H2, cực dương sinh ra O2 ? Hãy so sánh thể tích sinh ra ở hai điện cực? ? Hãy viết PTHH? GV: Mô tả lại quá trình tổng hợp nước ? Khi đốt hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện có hiện tượng gì? ? Mực nước trong ống nghiệm dâng lên có đầy ống không vậy các khí H2 và O2 có phản ứng hết không? ? Đưa tàn đóm vào phần chất khí còn lại có hiện tượng gì? vậy khí dư là khí nào? ? Tỷ số hóa hợp về khối lượng giữa H2 và O2? ? Thành phần % về khối lượng của oxi và hidro trong nước? GV: kết luận về sự tổng hợp nước. Giả sử: 1 mol O2 phản ứng hết. %H = . 100% = 11,1% %O = .100% = 88,9% Hoạt đông 1 : Chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt đông 1 : Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Đưa hệ thống câu hỏi lên bảng phụ ?nước là hợp chất được tạo bởi những nguyên tố nào? ?Tỷ lệ hóa hợp giữa H2 và O2 về thể tích là bao nhiêu? về khối lượng là bao nhiêu? ? Rút ra công thức hóa học của nước? Hoạt đông 2 : Thực hiện nhiệm vụ học tập Thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu của GV Hoạt động 3 : Báo cáo kết quả và thảo luận Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận. I- Thành phần hóa học của nước: 1. Sự phân hủy nước: a. Thí nghiệm: SGK b. Nhận xét: Khi có dòng điện một chiều chạy qua nước bị phân hủy thành H2 và O2 - Thể tích khí hidro bằng 2 lần thể tích oxi 2H2O(l) H2 (k) + O2 (k) 2. Sự tổng hợp nước: - Khi đốt bằng tia lửa điện hidro và oxi hóa hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích 2:1 2H2 + O2 2H2O II-KẾT LUẬN - Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là H2 và O2 - Tỷ lệ hóa hợp giữa hidro và oxi về thể tích là 2: 1. Về khối lượng là 1:8 - CTHH: H2O 4.Củng cố 1. Tính thể tích khí hidro và oxi ở ĐKTC cần tác dụng với nhau để tạo ra 7,2g nước. 2. Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12l H2 và 1,68l O2 (ĐKTC). Tính khối lượng nước tạo thành khi phản ứng kết thúc. 3. Dặn dò: Đọc bài đọc thêm 5.HDVN BTVN: 1, 2, 3, 4 Thứ 2, ngày tháng 03 năm 2018 Ký duyệt của TCM . Ngày soạn: 15/3/2018 Ngày giảng: Lớp 8A: ././2018 Lớp 8B:/./2018 TIẾT 54 : NƯỚC (T2) A-MỤC TIÊU - HS biết và hiểu tính chất vật lý tính chất hóa học của nước (Hoà tan một số chất rắn với một số kim loại tạo thành bazơ, tác dụng với phi kim tạo thành axit). Học sinh hiểu và viết được các PTHH thể hiện tính chất hóa học của nước đã nên trên đây của nước. - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, tính toán thể tích các chất khí theo PTHH. - Biết được nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức giữ gìn nguồn nước không bị ô nhiễm. B-CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Dụng cụ: Cốc thủy tinh loại 250 ml: 2 cái; phễu, ống nghiệm,lọ thủy tinh nút nhám đã thu sẵn khí O2, môi sắt - Hóa chất: Quì tím, Na, H2O, Vôi sống (CaO), P đỏ. 2.Học sinh -Chuẩn bị bài C-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Tổ chức Lớp : 8A:.....................................................8B.................................................. 2.Kiểm tra 1. Nêu thành phần hóa học của nước. 2. Làm bài tập số 3,4 SGK 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2: Tính chất của nước: GV: Yêu cầu HS liên hệ thực tế (hoặc quan sát cốc một nước). ? Hãy nêu tính chất vật lý của nước? Hoạt đông 1 : Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Làm thí nghiệm mẫu. - Nhúng quì tím vào cốc nước. quan sát và nhận xét. - Cho một mẩu natri vào cốc nước. quan sát và nhận xét. - Nhúng quì vào dd sau phản ứng quan sát và nhận xét. - GV: giới thiệu sản phẩm tạo thành là NaOH. Viết PTHH xảy ra? GV: Ngoài Na nước còn có khả năng tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường như K, Ca, Ba HS đọc phần kết luận. Hoạt đông 2 : Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát và nhận xét Hoạt động 3 : Báo cáo kết quả và thảo luận - 1 vài HS phát biểu, HS khác bổ sung.. Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận. - GV: Làm thí nghiệm - Cho một cục vôi nhỏ vào cốc thủy tinh - Rót ít nước vào vôi sống ? Hãy quan sát hiện tượng GV: nhúng giấy quì vào dd ? Hãy nhận xét hiện tượng quan sát được ? Vậy chất nào tạo thành và có CTHH như thế nào?(Dựa vào hóa trị của OH và Ca) ? Hãy viết PTHH GV: Thông báo nước còn tác dụng với Na2O, BaO, K2O HS đọc kết luận trong SGK GV: Tổng kết lại. - GV: Tiến hành làm thí nghiệm - Đốt P đỏ trong không khí đưa nhanh vào lọ đựng oxi. Rót một ít nước vào lọ lắc đều. - Nhúng giấy quì vào dd ? Giấy quì biến đổi như thế nào? GV: Hợp chất trên thuộc loại axit có CTHH là H3PO4 ? Hãy viết PTHH xảy ra GV: thông báo còn có nhiều oxit axit có khả năng tác dụng với nước như SO2, SO3, N2O5tạo ra axit tương ứng HS đọc kết luận trong SGK Hoạt động 3:Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm nguồn nước. HS: Thảo luận theo nhóm ? Nước có vai trò trong đời sống như thế nào? ? Chúng ta cần phải làm gì để chống nguồn nước bị ô nhiễm? Các nhóm báo cáo.Các nhóm khác bổ sung GV: Chốt kiến thức II. Tính chất của nước: 1. Tính chất vật lý: - Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, hóa rắn ở 00C, d = 1g/cm3 (40C) - Nước có thể hòa tan được nhiều chất lỏng, rắn, khí. 2. Tính chất hóa học: a. Tác dụng với kim loại: - Quì tím không chuyển màu. - Miếng natri chạy nhanh trên mặt nước (nóng chảy thành giọt tròn) phản ứng toả nhiều nhiệt. có khí thoát ra (H2). - Giấy quì tím chuyển màu xanh. 2Na(r) + 2H2O(l) 2NaOH(dd) + H2(k) - Ở nhiệt độ thường nước có thể tác dụng được với một số kim loại: Na, Ca, Ba Tạo thành dd bazơ. b. Tác dụng với một số oxit bazơ: - Có hơi nước bốc lên. CaO rắn chuyển thành chất nhão phản ứng toả nhiều nhiệt. - Quì tím hoá xanh. CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (dd) - Hợp chất tạo ra do oxit bazơ tác dụng với nước thuộc loại bazơ. - Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh. c. Tác dụng với một số oxit axit: - Giấy quì hoá đỏ. P2O5(r) + 3H2O(l) 2H3PO4 (dd) - Hợp chất tạo ra do oxit axit tác dụng với nước thuộc loại axit. - Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ. III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm nguồn nước. - Học sinh tự tóm tắt trong SGK 4.Củng cố 1. Hoàn thành các PTHH khi cho nước lần lượt tác dụng với K, Na2O, SO3, CaO, SO2 2. Để có một dd chứa 16g NaOH cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với nước. 5.HDVN BTVN: 1, 5 Ngày soạn:15/3/2018 Ngày giảng: Lớp 8A: ././2018 Lớp 8B:/./2018 TIẾT 55 : AXIT – BAZƠ – MUỐI (T1) A-MỤC TIÊU - Học sinh hiểu được cách phân loại axit, bazơ, muối theo thành phần hóa học của chúng. Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với góc axit, các nguyên tửH có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm OH. - Rèn luyện kỹ năng viết CTHH của axit, bazơ. - Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận. B-CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Bảng nhóm, bảng phụ. - Các công thức hóa học ghi trên miếng bìa để tổ chức trò chơi. 2.Học sinh -Chuẩn bị bài C-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Tổ chức Lớp : 8A:.....................................................8B.................................................. 2.Kiểm tra 1. Nêu tính chất hóa học của nước.Viết các PTHH minh họa? 2. Nêu các khái niệm oxit, công thức chung, phân loại axit. 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt đông 1 : Chuyển giao nhiệm vụ học tập ? Lấy ví dụ một số axit thường gặp HCl, H2SO4, HNO3. ? Nhận xét điểm giống và khác nhau trong thành phần các axit trên? ? Hãy nêu định nghĩa axit? Hoạt đông 2 : Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: HS hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi Hoạt động 3 : Báo cáo kết quả và thảo luận HS các nhóm báo cáo kết quả quan sát được Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận Nếu KH gốc axit là A, hóa trị là n ? Hãy viết công thức chumg của axit GV: Đưa ra một số VD về axit có oxi và axit không có oxi? ? Có thể chia axit làm mấy loại GV: Hướng dẫn HS làm quen với các axit trong bảng phụ lục 2. GV: Hướng dẫn cách đọc bằng cách nêu qui luật ? Hãy đọc tên các axit: HCl, HBr, H2S Cách đọc: chuyển đuôi hidric thành đuôi ua ? Hãy đọc tên các axit HNO3, H2CO3, H3PO4 ? Hãy đọc tên H2CO3 GV: Giới thiệu các gốc axit tương ứng với các axit Cách đọc: Gốc axit chuyển đuôi ic thành đuôi at Đọc tên: = SO4, - NO3, = PO4 Hoạt động 3: Bazơ: ? Em hãy lấy ví dụ 3 bazơ mà em biết? ? Em hãy nhận xét thành phần phân tử của các bazơ trên? ? Tại sao trong thành phần của bazơ chỉ có một nguyên tử kim loại? ? Số nhóm OH được xác định như thế nào? ? Em hãy viết công thức chung của bazơ? - Em hãy viết CTHH chung của bazơ? GV: Đưa qui luật đọc tên. ? Hãy đọc tên các bazơ sau: NaOH, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, Ca(OH)2 GV: Thuyết trình về phần phân loại bazơ GV: Hướng dẫn HS sử dụng phần bảng tính tan I. Axit: 1. Khái niệm: VD: HCl, HNO3, H3PO4, H2SO4 - Giống nhau: đều có nguyên tử H. - Khác nhau: Các nguyên tử H liên kết với gốc axit khác nhau. * Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử H liên kết gốc axit. Các nguyên tử H này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. 2. Công thức hóa học: - CTHH chung của axit: HnA 3. Phân loại: + Axit có oxi: HNO3, H2SO4 + Axit không có oxi: H2S. HCl. 4.Tên gọi: - Axit không có oxi: Tên axit: Axit + tên phi kim + hidric - Axit có oxi: + Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit: axit + tên phi kim + ic + Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit: axit + tên phi kim + ơ II. Bazơ: 1. Khái niệm: VD: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3 - Nhận xét: Có 1 nguyên tử kim loại, một hay nhiều nhóm hiđroxit (OH). - Vì hoá trị của nhóm OH là I. - Số nhóm OH được xác định bằng hoá trị của kim loại (kim loại có hoá trị bao nhiêu thì phân tử bazơ có bấy nhiêu nhóm OH) - Phân tử bazơ gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiêu nhóm OH 2. Công thức hóa học: M(OH)n (n là hoá trị của kim loại) 3. Tên gọi: Tên bazơ: tên kim loại + hiđroxit (Nếu kim loại nhiều hóa trị đọc kèm hóa trị) 4. Phân loại: - Bazơ tan: (Kiềm) NaOH, KOH, Ca(OH)2 - Bazơ không tan: Fe(OH)2, Mg(OH)2 4.Củng cố Hoàn thành bảng sau: Nhóm 1,2: Nguyên tố CT của oxit Tên gọi CT của bazơ Tên gọi Na Ca Fe (II) Fe (III) Al Nhóm 3, 4: Nguyên tố CT của oxit Tên gọi CT của axit Tên gọi S (VI) P (V) C (IV) S (IV) N (V) Các nhóm lên hoàn thành vào bảng 5.HDVN -Bài tập 1,2,3,4,5 Ngày tháng năm 2018 Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn . Ngày soạn:20/3/2018 Ngày giảng: Lớp 8A: ././2018 Lớp 8B:/./2018 TIẾT 56 : AXIT – BAZƠ – MUỐI (T2) A-MỤC TIÊU - Học sinh hiểu được muối là gì? Cách phân loại và gọi tên muối - Rèn luyện kỹ năng đọc một số hợp chất vô cơ khi biết CTHH và ngược lại viết CTHH khi biết tên của hợp chất. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH. - Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận. B-CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Bảng nhóm, bảng phụ. - Các công thức hóa học của axit, bazơ, muối ghi trên miếng bìa để tổ chức trò chơi. 2.Học sinh -Chuẩn bị bài C-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Tổ chức Lớp : 8A:.....................................................8B.................................................. 2.Kiểm tra 1. Em hãy viết công thức chung của oxit, axit, bazơ 2. Chữa bài tập 2 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt đông 1 : Chuyển giao nhiệm vụ học tập ? Hãy viết một số công thức muối mà em biết? ? Hãy nêu nhận xét về thành phần của muối GV: So sánh với thành phần của axit, bazơ để thấy được sự khác nhau của 3 hợp chất. ? Hãy nêu định nghĩa của muối Hoạt đông 2 : Thực hiện nhiệm vụ học tập HS:HS hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi Hoạt động 3 : Báo cáo kết quả và thảo luận HS : các nhóm báo cáo kết quả quan sát được Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận. ? Hãy giải thích công thức chung của muối? GV: Nêu nguyên tắc gọi tên ? Hãy đọc tên các muối sau: NaCl, BaSO4, AgNO3, Al2(SO4)3, FeCl2, FeCl3 GV: Hướng dẫn đọc tên muối axit ? Hãy đọc tên các muối sau: KHSO4, Na2HSO4, NaH2PO4, Mg(HCO3)2 GV: Thuyết trình về sự phân loại axit HS đọc phần thông tin trong SGK III. Muối: 1. Khái niệm: a. VD: Al2(SO4)3, NaCl, CaCO3 b. Nhận xét: - Trong thành phần phân tử của muối có ngtử kim loại và gốc axit. - So sánh: Muối giống bazơ: có ngtử kim loại. Muối giống axit: có gốc axit c. Kết luận: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit. 2. Công thức hóa học: MxAy (M là ngtử kim loại, A là gốc axit) 3. Tên gọi: Tên muối: Tên kim loại (Kèm hóa trị đối với kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc axit KHSO4: Kalihiđrosunfat Na2HSO4: Natrihiđrosunfat KHCO3: Kalihiđrocacbonat NaH2PO4: Natrihiđrôphotphat.. 4. Phân loại: a. Muối trung hòa: là muối trong gốc axit không có nguyên tử hidro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. VD: Na2SO4, KCl b. Muối axit: là muối trong gốc axit còn nguyên tử hidro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. VD: NaHSO4, Ba(HCO3)2 4.Củng cố 1. lập công thức hóa học của muối sau: a. Natri cacbonat b. Magie nitơrat c. Sắt II clorua d. Nhôm sunfat e. Bari photphat f. Canxi cacbonat g. Nhômnitrat h. MagiêClorua i. Sắt(III)sunfat k. Barisunfat. a. Na2CO3 b. Mg(NO3)2 c. FeCl2 d. Al2(SO4)3 e. Ba3(PO4)2 f. CaCO3 g. Al(NO3)3 h. MgCl2 i. Fe2(SO4)3 k. BaSO4 2. Hãy điền vào ô trống những chất thích hợp Oxit bazơ Bazơ tương ứng Oxit axit Axit tương ứng Muối tạo bởi KL và gốc axit K2O KOH N2O5 HNO3 KNO3 CaO Ca(OH)2 SO2 H2SO3 CaSO3 Al2O3 Al(OH)3 SO3 H2SO4 Al2(SO4)3 BaO Ba(OH)2 P2O5 H3PO4 Ba3(PO4)2 5.Hướng dẫn về nhà - BTVN: 6 (tr. 130 sgk). Ngày soạn:22/3/2018 Ngày giảng: Lớp 8A: ././2018 Lớp 8B:/./2018 TIẾT 57 : BÀI LUYỆN TẬP 7 A. MỤC TIÊU - Củng cố, hệ thống hóa kiến thức và các khái niệm hóa học về thành phần hóa học của nước, các tính chất hóa học của nước (tác dụng với kim loại, oxit axit, oxit bazơ). Học sinh hiểu và biết định nghĩa, công thức tên gọi, phân loại các axit, bazơ, muối, oxit. Học sinh biết được axit có oxi và ãit không có oxi, bazơ tan và bazơ không tan trong nước, muối trung hòa và muối axit khi biết CTHH của chúng và biết gọi tên oxit, bazơ, muối. Biết vận dụng kiến thức để làm bài tập tổng hợp liên quan đến nước, axit, bazơ, muối. - Rèn luyện phương pháp học tập môn hóa và rèn luyện ngôn ngữ hóa học. - Giáo dục tính cẩn thận, lòng say mê môn học. B-CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ: 2.Học sinh -Chuẩn bị bài C-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Tổ chức Lớp : 8A:.....................................................8B.................................................. 2.Kiểm tra 1. Hãy phát biểu định nghĩa về muối, viết công thức của muối, nêu qui luật gọi tên muối. 2. làm bài tập số 6 SGK. 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt đông 1 : Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Phát phiếu học tập HS hoạt động theo nhóm * Nhóm 1: Thảo luận về thành phần tính chất hóa học của nước. * Nhóm 2: Thảo luận về CTHH, định nghĩa, tên gọi củ axit, bazơ. * Nhóm 3: Thảo luận về CTHH, định nghĩa, tên gọi của oxit, muối. * Nhóm 4: Ghi lại các bước tính theo PTHH Hoạt đông 2 : Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: HS hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi Hoạt động 3 : Báo cáo kết quả và thảo luận HS các nhóm báo cáo kết quả quan sát được Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập I. Kiến thức cần nhớ: 1. Thành phần của nước: Gồm H và O Tính chất: T/d với kim loại tạo thành bazơ và H2 T/d với oxit bazơ tạo thành bazơ T/d với oxit axit tạo thành axit 2. Các bước làm bài toán tính theo PTHH - Chuyển đổi số liệu - Viết PTHH - Rút tỷ lệ theo PTHH - Tính kết quả theo yêu cầu. Oxit Axit Bazơ Muối Định nghĩa Gồm PK & KL và oxi Gồm H và gốc axit Gồm KL và nhóm OH Gồm KL và gốc axit CT MxOy HnA M(OH)n MxAy Phân loại Oxit axit Oxit bazơ Axit có oxi Axit không có oxi Bazơ tan Bazơ không tan Muối trung hòa Muối axit Hoạt động 2 : bài tập - Làm bài tập số 1(tr.131 sgk) GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập GV: Chấm bài của một số HS GV: Đưa bài tập số 2 Bài tập 2: Biết khối lượng mol của một oxit là 80. Thành phần về khối lượng oxi trong oxit là 60%. Xác định công thức của oxit và gọi tên. HS

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 2_12437709.doc
Tài liệu liên quan