Hoạt động 1:
- GV: Để hiểu “Hóa học là gì” chúng ta sẽ cùng tiến hành 1 số thí nghiệm sau:
+ GV Giới thiệu dụng cụ và hóa chất Yêu cầu HS quan sát màu sắc, trạng thái của các chất.
- HS: Hoạt động theo nhóm:
+Quan sát và ghi:
*Ống nghiệm 1: dung dịch CuSO4: trong suốt, màu xanh.
*Ống nghiệm 2: dung dịch NaOH: trong suốt, không màu.
*Ống nghiệm 3: dung dịch HCl: trong suốt, không màu.
*Đinh sắt: chất rắn, màu xám đen.
- GV: Hướng dẫn học sinh hoạt động theo nhóm nhỏ.
+ Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 trong SGK/3.
- HS: Đọc thí nghiệm 1 v thí nghiệm 2
- GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 8 tiết 1: Mở đầu môn hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 1 Ngày soạn: 6 . 08 . 2011
Tuần : 01 Ngày dạy: 8 . 08 . 2011
Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
I/ MỤC ĐÍCH
1. Kiến thức: Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.
- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
- Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.
- Phương pháp tư duy, suy luận.
- Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận.
3. Thái độ: Học sinh có hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách.
II/ PHƯƠNG PHÁP
Làm thí nghiệm, quan sát, thảo luận nhóm, hỏi đáp, giảng giải.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV:
Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước.
Hóa chất
Dụng cụ
-Dung dịch CuSO4
-Ống nghiệm có đánh số
-Dung dịch NaOH
-Giá ống nghiệm
-Dung dịch HCl
-Kẹp ống nghiệm
-Đinh sắt đã chà sạch
-Thìa và ống hút hóa chất
- HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học.
IV/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (1 phút) Kiểm tra vệ sinh lớp và sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: không có
3. Bài mới: (36 phút)
Vào bi : Hoá học là môn học như thế nào, chúng ta nghiên cứu về hoá học nhằm mục đích gì, trong cuộc sống chúng ta có sử dụng hóa chất không?
Hoạt động GV – HS
Nội dung
Bổ sung
Hoạt động 1:
- GV: Để hiểu “Hóa học là gì” chúng ta sẽ cùng tiến hành 1 số thí nghiệm sau:
+ GV Giới thiệu dụng cụ và hóa chất g Yêu cầu HS quan sát màu sắc, trạng thái của các chất.
- HS: Hoạt động theo nhóm:
+Quan sát và ghi:
*Ống nghiệm 1: dung dịch CuSO4: trong suốt, màu xanh.
*Ống nghiệm 2: dung dịch NaOH: trong suốt, không màu.
*Ống nghiệm 3: dung dịch HCl: trong suốt, không màu.
*Đinh sắt: chất rắn, màu xám đen.
- GV: Hướng dẫn học sinh hoạt động theo nhóm nhỏ.
+ Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 trong SGK/3.
- HS: Đọc thí nghiệm 1 v thí nghiệm 2
- GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
* Dùng ống hút, nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH.
* Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl.
* Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4.
- HS Làm theo hướng dẫn của giáo viên .
- GV: Yêu cầu các nhóm quan sát, rút ra nhận xét.
- HS: Ghi nhận xét
*Nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH gỞ ống nghiệm 2 có chất mới màu xanh, không tan tạo thành.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl g ở ống nghiệm 3 có bọt khí xuất hiện.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4gPhần đinh sắt tiếp xúc với dd có màu đỏ.
- GV: Hỏi qua các thí nghiệm trên
? Tìm đặc điểm giống nhau giữa các thí nghiệm trên.
- HS: Đều có sự biến đổi chất
- GV: Hỏi thêm
? Tại sao lại có sự biến đổi chất này thành chất khác. gChúng ta phải nghiên cứu tính chất của các chất g Ứng dụng những tính chất đó vào cuộc sống.
- GV: Qua các thí nghiệm trên, em có thể cho biết, hóa học là gì?
- HS: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
Hoạt động 2:
* Chuyển ý: Vậy hóa học có vai trò ntn trong đời sống của chúng ta. Chúng ta cùng nghiên cứu phần 2
- GV Yêu cầu HS đọc các câu hỏi mục II.1 SGK/4.
- HS: Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi.(4’)
+ Ba loại vật dụng là đồ dùng thiết yếu sử dụng trong gia đình là nồi, soong, bát
+ Sản phẩm hóa học: phân bón hóa học, chất bảo quản thực phẩm và nông sản, thuốc bảo vệ thực vật...
+ Sản phẩm hóa học phục vụ cho việc học tập của em và bảo vệ sức khỏe là Quần áo, giày dép, các loại thuốc chữa bệnh...
- GV Giới thiệu tranh: ứng dụng của oxi, nước và chất dẻo.
Vậy: Theo em hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta?
Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta.
VD: Sản phẩm hóa học: làm thuốc chữa bệnh, phân bón,
* Chuyển ý: Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta. Vậy làm thế nào để chúng ta có thể học tốt môn học này để vận dụng vai trò của hóa học trong cuộc sống. Chúng ta cùng nghiên cứu phần 3
Hoạt động 3:
- GV: Yêu cầu HS tự đọc mục III SGK/ Tr5 -->Thảo luận theo nhóm nhỏ (5 phút) để trả lời câu hỏi sau: “Muốn học tốt môn hóa học các em phải làm gì ?”
-Gợi ý cho HS thảo luận theo 2 phần:
?Các hoạt động cần chú ý khi học tập bộ môn.
?Tìm phương pháp tốt để học tập môn hóa học.
- HS: Thu thập tìm kiếm kiến thức
+ Xử lí thông tin
+ Vận dụng
+ Ghi nhớ
* Phương pháp: Làm thí nghiệm
+ Có hứng thú say mê môn học
+ Ghi nhớ chọn lọc
+ Đọc thêm sách ...
- GV: Yêu cầu các nhóm trình bày, bổ sung.
?Vậy theo em học như thế nào thì được coi là học tốt môn hóa học
- HS: Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học
- GV: Nhận xét và cho hs chốt lại
I. Hóa học là gì ?
Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
II. Hóa học có vai trò như thế nào trong đời sống của chúng ta?
Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta.
VD: Sản phẩm hóa học: làm thuốc chữa bệnh, phân bón,
III. Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ?
(SGK/ tr5)
4. Củng cố: (5 phút)
Yêu cầu HS trả lời:
? Hóa học là gì.
? Vai trò của hóa học trong đời sống.
? Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học.
Đáp án
- Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
- Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta.
VD: Sản phẩm hóa học: làm thuốc chữa bệnh, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật...
- Cần chú ý thực hiện các hoạt động sau: Thu thập tìm kiếm kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng việc ghi nhớ.
5. Dặn dị: (3 phút)
-Học bài.
-Đọc bài 2 SGK / 7,8
*Rút kinh nghiệm:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TIET 1.doc