Giáo án môn Hóa học 8 tiết 15: Bài luyện tập 2

Bài tập 2: Cho biết CTHH của nguyên tố X với oxi là: X2O. CTHH của nguyên tố Y với hiđro là YH2. (Với X, Y là những nguyên tố chưa biết).

1.Hãy chọn CT đúng cho hợp chất của X và Y trong các CT cho dưới đây:

a. XY2 b. X2Y c. XY d. X2Y3

2.Xác định X, Y biết rằng:

-Hợp chất X2O có PTK = 62 đ.v.C

-Hợp chất YH2 có PTK = 34 đ.v.C

 

doc5 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 8 tiết 15: Bài luyện tập 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15/ Tuần 8 Ngày soạn : 26 . 09 . 2011 Ngày dạy : 28 . 09 . 2011 Bài 11: BÀI LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh được: -Ôn tập về công thức của đơn chất và hợp chất. -Củng cố về cách lập CTHH và cách tính PTK của hợp chất. -Củng cố bài tập xác định hóa trị của 1 nguyên tố. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: Kĩ năng làm bài tập xác định nguyên tố hóa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Đề bài tập trên bảng phụ 2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức: -Công thức hóa học và ý nghĩa của CTHH. -Hóa trị và qui tắc hóa trị. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY Ổ n định lớp (1 phút) Kiểm tra vệ sinh lớp và sĩ số lớp Kiểm tra bài cũ (10 phút) *Gọi 3 hs làm bài tập 5: Lập CTHH của những hợp chất hai nguyên tố sau a) P (III) và H b) C (IV) và S (II) c) Ca (II) và nhóm (NO3 ) hóa trị (I) Đáp án a) CT có dạng Px HY Ta có : x.a = y.b => x.III = y.I => x/y = I/III = 1/3 => x = 1, y = 3 . Vậy CTHH là PH3 b) CT có dạng Cx SY Ta có : x.a = y.b => x.IV = y.II => x/y = II/IV = 1/2 => x = 1, y = 2 . Vậy CTHH là CS2 c) CT có dạng Cax (NO3 )Y Ta có : x.a = y.b => x.II = y.I => x/y = I/II = 1/2 => x = 1, y = 2 . Vậy CTHH là Ca (NO3 )2 *Gọi 1hs làm bài tập 7/tr38 sgk Hãy chọn CTHH phù hợp với hóa trị IV của nitơ trong số các công thức sau đây: NO, N2 O3 , N2 O, NO2 Đáp án CTHH phù hợp với hóa trị IV của nitơ là NO2 Bài mới *Vào bài: Để nắm chắc cách ghi công thức hóa học, khái niệm hóa trị và việc vận dụng qui tắc hóa trị và chuẩn bị tốt hơn cho tiết kiểm tra. Chúng ta chùng nghiên cứu bài “Luyện tập 2” Hoạt động của gv – hs Nội dung Bổ sung Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (10’) *GV: Yêu cầu HS nhắc lại 1 số kiến thức cơ bản cần nhớ: 1/ Công thức chung của đơn chất và hợp chất. 2/ ? Hóa trị là gì ?Phát biểu qui tắc hóa trị và viết biểu thức ?Qui tắc hóa trị được vận dụng để làm những loại bài tập nào *HS: CT chung của đơn chất An -CT chung của hợp chất: AxBy -HS phát biểu và viết biểu thức: a . x = b . y với a,b là hóa trị của A, B. -vận dụng: +Tính hóa trị của 1 nguyên tố. +Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị CT chung của đơn chất An -CT chung của hợp chất: AxBy Biểu thức qui tắc hóa trị a . x = b . y với a,b là hóa trị của A, B. -vận dụng: + Tính hóa trị của 1 nguyên tố. + Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị Hoạt động 2: Luyện tập (21’) *GV: Treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập 1: Lập CTHH của các hợp chất sau và tính PTK của chúng: a/ Silic ( IV) và Oxi. b/ Photpho (III) và Hiđro. c/Nhôm (III) và Clo (I). d/Canxi và nhóm OH. *HS: Hoạt động theo nhóm, làm bài tập vào vở. *GV: Yêu cầu HS làm bài tập trên bảng. Bài tập 1: a/ SiO2 gPTK: 60 đ.v.C b/ PH3 gPTK: 34 đ.v.C c/ AlCl3 g PTK: 133,5 đ.v.C d/ Ca(OH)2 gPTK: 74 đ.v.C *GV: Sửa sai và rút kinh nghiệm cho cả lớp. *GV: Treo bảng phụ có ghi Bài tập 2: Cho biết CTHH của nguyên tố X với oxi là: X2O. CTHH của nguyên tố Y với hiđro là YH2. (Với X, Y là những nguyên tố chưa biết). 1.Hãy chọn CT đúng cho hợp chất của X và Y trong các CT cho dưới đây: a. XY2 b. X2Y c. XY d. X2Y3 2.Xác định X, Y biết rằng: -Hợp chất X2O có PTK = 62 đ.v.C -Hợp chất YH2 có PTK = 34 đ.v.C *gợi ý: +Tìm CTHH của X,Yg Lập CTHH. +Tìm NTK của X,YgTra bảng 1 SGK/42 *HS: Thảo luận nhóm (5’) và hoàn thành 1/ +Trong CT X2O gX có hóa trị I. +Trong CT YH2 g Y có hóa trị II. gCTHH của hợp chất: X2Y. Vậy câu b đúng. 2/ +Trong CT X2O: PTK =2X+16=62đ.v.C gX = 23 đ.v.C Vậy X là natri ( Na) +Trong CT YH2: PTK=Y+2=34 đ.v.C gY =32 đ.v.C Vậy Y là lưu huỳnh ( S ) gCông thức đúng của hợp chất : Na2S *GV: Treo bảng phụ có ghi Bài tập 3: Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai ? Hãy sửa lại CT sai: AlCl4 ; Al(OH)3 ; Al2O3 ; -Hướng dẫn: Tra bảng 1, 2 SGK/ 42,43 tìm hóa trị của Al, Cl, nhóm OH,SO4 *HS: Làm bài tập 3 vào vở: + CT đúng: Al(OH)3 ; Al2O3 + CT sai g Sửa lại: AlCl4 g AlCl3 ; g *GV: Chấm vở 1 số HS. *GV: Treo bảng phụ có ghi Bài tập 4: Viết CT của đơn chất và hợp chất có PTK hoặc NTK là: a/ 64 đ.v.C c/ 160 đ.v.C b/ 80 đ.v.C d/ 142 đ.v.C -Gợi ý: CT viết đúng phải thỏa mãn: +Đúng qui tắc hóa trị. +PTK giống với yêu cầu của đề. *HS: Thảo luận nhóm 5’và hoàn thành a/ Cu ; SO2 c/ Br2 ; CuSO4 b/ SO3 ; CuO d/ Na2SO4 ; P2O5 *GV: Tổng kết và chấm điểm. Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp chất sau và tính PTK của chúng: a/ Silic ( IV) và Oxi. b/ Photpho (III) và Hiđro. c/Nhôm (III) và Clo (I). d/Canxi và nhóm OH. Giải a/ SiO2 gPTK: 60 đ.v.C b/ PH3 gPTK: 34 đ.v.C c/ AlCl3 g PTK: 133,5 đ.v.C d/ Ca(OH)2 gPTK: 74 đ.v.C Bài tập 2: Cho biết CTHH của nguyên tố X với oxi là: X2O. CTHH của nguyên tố Y với hiđro là YH2. (Với X, Y là những nguyên tố chưa biết). 1.Hãy chọn CT đúng cho hợp chất của X và Y trong các CT cho dưới đây: a. XY2 b. X2Y c. XY d. X2Y3 2.Xác định X, Y biết rằng: -Hợp chất X2O có PTK = 62 đ.v.C -Hợp chất YH2 có PTK = 34 đ.v.C Giải 1/ +Trong CT X2O gX có hóa trị I. +Trong CT YH2 g Y có hóa trị II. gCTHH của hợp chất: X2Y. Vậy câu b đúng. 2/ +Trong CT X2O: PTK =2X+16=62đ.v.C gX = 23 đ.v.C Vậy X là natri ( Na) +Trong CT YH2: PTK=Y+2=34 đ.v.C gY =32 đ.v.C Vậy Y là lưu huỳnh ( S ) gCông thức đúng của hợp chất : Na2S Bài tập 3: Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai ? Hãy sửa lại CT sai: AlCl4 ; Al(OH)3 ; Al2O3 ; Giải + CT đúng: Al(OH)3 ; Al2O3 + CT sai g Sửa lại: AlCl4 g AlCl3 ; g Bài tập 4: Viết CT của đơn chất và hợp chất có PTK hoặc NTK là: a/ 64 đ.v.C c/ 160 đ.v.C b/ 80 đ.v.C d/ 142 đ.v.C Giải a/ Cu ; SO2 c/ Br2 ; CuSO4 b/ SO3 ; CuO d/ Na2SO4 ; P2O5 4. Củng cố 5. Dặn dò (3’) - Dặn dò ôn tập: + Khái niệm: Nguyên tử, Nguyên tố, Phân tử, Đơn chất, Hợp chất, CTHH và Hóa trị. + Bài tập: Lập CTHH của 1 chất dựa vào hóa trị. Tính hóa trị của chất. Tính PTK của chất. - Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/ 41 IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctiet 15.doc