Giáo án môn Hóa học 8 tiết 19: Phản ứng hóa học (tt)

*GV: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm: Cho viên Zn vào dung dịch HCl.

Yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra.

*HS: Hoạt động theo nhóm, làm thí nghiệm: cho viên Zn vào dung dịch HCl.

Xuất hiện bọt khí ; Viên Zn nhỏ dần.

*GV: Qua thí nghiệm trên, các em thấy, muốn phản ứng hóa học xay ra nhất thiết phải có các điều kiện gì ?

*HS: Trả lời: Muốn phản ứng hóa học xảy ra: Các chất tham gia phản ứng phải tiếp xúc với nhau.

*GV: Lưu ý: Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì phản ứng xảy ra dễ dàng và nhanh hơn.

--> Yêu cầu HS lấy ví dụ.

*HS: Nêu Ví dụ: Đường cát dễ tan hơn so với đường phèn. Vì đường cát có diện tích tiếp xúc nhiều hơn đường phèn.

 

doc4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 541 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 8 tiết 19: Phản ứng hóa học (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10 Ngày soạn : 9 . 10 . 2011 Tiết: 19 Ngày dạy : 11 . 10 . 2011 Bài 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC (tt) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: - Các điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra. - Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: - Kĩ năng viết phương trình chữ. - Khả năng phân biệt hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học và nhận biết dấu hiệu phản ứng hóa học. 3.Thái độ: Tạo hứng thú học tập môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -Pđỏ hoặc than, Zn, đinh sắt. -Ống nghiệm -DD BaCl2 , CuSO4 -Đèn cồn, diêm -DD Na2SO4 hoặc H2SO4 -Muôi sắt -DD HCl , NaOH -Kẹp gỗ 2. Học sinh: - Học bài. - Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 50 - Đọc tiếp III và IV bài 13 SGK / 49,50 III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp (1 phút) Kiểm tra vệ sinh lớp và sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút) Câu 1: Thế nào là phản ứng hóa học ? Câu 2: Trình bày bản chất của phản ứng hóa học Vận dụng làm bài tập 3 SGK/ 51 Đáp án Câu 1: Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác Câu 2: Bản chất của phản ứng hóa học là có sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. *Bài tập 3/tr51 Phương trình chữ : Prafin + oxi --> khí cacbonđioxit + hơi nước (chất tham gia) (sản phẩm) 3. Bài mới (26 phút) *Vào bài: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra ? Làm thế nào nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ? Chúng ta cùng nghiên cứu tiếp bài “Phản ứng hóa học” Hoạt động của gv – hs Nội dung Bổ sung Hoạt động 1: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra. (15’) *GV: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm: Cho viên Zn vào dung dịch HCl. gYêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra. *HS: Hoạt động theo nhóm, làm thí nghiệm: cho viên Zn vào dung dịch HCl. gXuất hiện bọt khí ; Viên Zn nhỏ dần. *GV: Qua thí nghiệm trên, các em thấy, muốn phản ứng hóa học xảy ra nhất thiết phải có các điều kiện gì ? *HS: Trả lời: Muốn phản ứng hóa học xảy ra: Các chất tham gia phản ứng phải tiếp xúc với nhau. *GV: Lưu ý: Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì phản ứng xảy ra dễ dàng và nhanh hơn. --> Yêu cầu HS lấy ví dụ. *HS: Nêu Ví dụ: Đường cát dễ tan hơn so với đường phèn. Vì đường cát có diện tích tiếp xúc nhiều hơn đường phèn. *GV: Hỏi thêm ? Nếu để 1 ít Pđỏ hoặc than trong không khí, các chất có tự bốc cháy không *HS: Trả lời Các chất sẽ không bốc cháy. *GV: Hướng dẫn HS đốt than trong không khí gYêu cầu HS nhận xét ? *HS: Làm thí nghiệm gKết luận: 1 số phản ứng hóa học muốn xảy ra phải được đun nóng đến t0 thích hợp. *GV: Thuyết trình lại quá trình làm rượu. gMuốn chuyển hóa từ tinh bột sang rượu phải cần có điều kiện gì ? *HS: Trả lời: Muốn chuyển hóa từ tinh bột sang rượu phải cần có men. *GV: Thông báo: “Men” đóng vai trò là chất xúc tác. Chất xúc tác là chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn, nhưng không biến đổi khi phản ứng kết thúc. -Theo em khi nào phản ứng hóa học xảy ra ? *HS: Trả lời g Có những phản ứng muốn xảy ra cần có mặt của chất xúc tác. III. KHI NÀO PHẢN ỨNG HÓA HỌC XẢY RA ? -Các chất tham gia phải tiếp xúc với nhau. -Một số phản ứng cần có nhiệt độ và chất xúc tác. Hoạt động 2: Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ?(12’) *GV: Yêu cầu HS quan sát các chất: dd BaCl2, dd CuSO4, dd Na2SO4, dd NaOH. *HS: Quan sát nhận biết các chất trước phản ứng. *GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Bước 1: Cho 1 giọt dd BaCl2 vào dd Na2SO4. Bước 2: Nhỏ vài giọt dd CuSO4 vào dd NaOH. *HS: Làm thí nghiệm, quan sát rút ra kết luận. Bước 1: Có chất không tan màu trắng tạo thành. Bước 2: Có chất không tan màu xanh lam tạo thành. *GV: Qua các thí nghiệm vừa làm và thí nghiệm dd HCl, các em hãy cho biết: làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ? *HS: Trả lời --> Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành, có tính chất khác chất phản ứng để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra hay không. *GV: Hỏi thêm: ? Dựa vào dấu hiệu nào để biết được có chất mới xuất hiện. *HS: Trả lời --> Dựa vào: màu sắc, trạng thái, tính tan, *GV: Ngoài ra, sự toả nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu để xảy ra phản ứng hóa học --> yêu cầu HS cho ví dụ. *HS: Nêu ví dụ: nến cháy, đốt gỗ, IV. LÀM THẾ NÀO NHẬN BIẾT CÓ PHẢN ỨNG HÓA HỌC XẢY RA? Nhận biết phản ứng xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành. 4/ Củng cố ( 6’) Câu 1: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra. Câu 2: Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra. *Yêu cầu HS làm bài tập 5,6 SGK/ 51 Đáp án Câu 1: Phản ứng hóa học xảy ra khi: - Các chất tham gia phải tiếp xúc với nhau. - Một số phản ứng cần có nhiệt độ và chất xúc tác. Câu 2: Nhận biết phản ứng xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành (Dựa vào: màu sắc, trạng thái, tính tan, ) * BÀI TẬP 5/tr51 sgk - Dấu hiệu nhận biết có phản ứng xảy ra là: Sủi bọt ở vỏ trứng - Phương trình chữ của phản ứng Axit clohiđric + Canxi cacbonat --> Canxi clorua + khí cacbon đioxit. *BÀI TẬP 6/Tr51sgk a) Đập nhỏ than trứơc khi đưa vào bếp lò, sau đó dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến khi than bén cháy thì thôi. Nhằm mục đích tăng diện tích tiếp xúc giữa than với oxi trong không khí góp phần than cháy nhanh hơn. b) Phương trình chữ : Than + oxi –t0-> Khí cacbon đioxit (chất tham gia) (sản phẩm) 5. Dặn dò : (2’) - Dặn dò HS chuẩn bị tiết thực hành: Mỗi tổ chuẩn bị: 1 chậu nước, que đóm, nước vôi trong. - Làm bài tập 13.2 và 13.6 sách bài tập /tr16,17 IV. Rút kinh nghiệm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctiet 19.doc