Giáo án môn Hóa học 8 tiết 20: Bài thực hành 3 dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hóa học

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

1. Ổn định lớp (1 phút) Kiểm tra vệ sinh lớp và sĩ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ : (8 phút)

Câu 1: Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học

Câu 2: Trình bày dấu hiệu để biết có phản ứng hóa học xảy ra

Đáp án

Câu 1:

+ Hiện tượng vật lí không có sự biến đổi chất, chỉ thay đổi trạng thái.

+ Hiện tượng hóa học có sự biến đổi chất tạo ra chất mới

Câu 2: Nhận biết phản ứng hóa học xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành (Dựa vào: màu sắc, trạng thái, tính tan, )

*GV: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của các nhóm.

 

doc4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 8 tiết 20: Bài thực hành 3 dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10 Ngày soạn : 9 . 10 . 2011 Tiết: 20 Ngày dạy : . 10 . 2011 Bài 14: BÀI THỰC HÀNH 3 DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC I. MỤC TIÊU - HS phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. nhận biết được các dấu hiệu của phản ứng hóa học. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm. - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận và ý thức giữ gìn vệ sinh chung ch HS. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -Dung dịch Ca(OH)2 -Ống nghiệm và giá ống nghiệm. -Dung dịch Na2CO3 -Đèn cồn,diêm, kẹp ống nghiệm. -Thuốc tím ( KMnO4 ) -Ống hút, nút cao su có ống dẫn. -Que đóm, bình nước. 2. Học sinh: - Mỗi tổ chuẩn bị: 1 chậu nước, que đóm, nước vôi trong. - Đọc SGK/ 52 - Kẻ bản tường trình vào vở: STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Phương trình chữ 01 02 III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp (1 phút) Kiểm tra vệ sinh lớp và sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ : (8 phút) Câu 1: Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học Câu 2: Trình bày dấu hiệu để biết có phản ứng hóa học xảy ra Đáp án Câu 1: + Hiện tượng vật lí không có sự biến đổi chất, chỉ thay đổi trạng thái. + Hiện tượng hóa học có sự biến đổi chất tạo ra chất mới Câu 2: Nhận biết phản ứng hóa học xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành (Dựa vào: màu sắc, trạng thái, tính tan, ) *GV: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của các nhóm. 3. Bài mới (31 phút) *Vào bài: Để phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. Nhận biết dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra . Chúng ta cùng tiến hành “Bài thực hành 3” Hoạt động của gv – hs Nội dung Bổ sung Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm (24’) *GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành. --> Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 (SGK) - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm *HS: Làm thí nghiệm 1 theo nhóm. *GV: Cho hs thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: ? Tại sao tàn đóm đỏ có khả năng bùng cháy ? Tại sao thấy tàn đóm đỏ bùng cháy, ta lại tiếp tục đun (Gợi ý: Tiếp tục đun để thử phản ứng đã xảy ra hoàn toàn chưa) *HS: Trả lời: Vì khi đun Kalipemanganat sinh ra khí oxi làm tán đóm đỏ bùng cháy. - Tàn đóm đỏ cháy, ta lại tiếp tục đun, để nhận biết Kalipemanganat còn hay không *GV: Hỏi tiếp ? Hiện tượng tàn đóm đỏ không bùng cháy nữa nói lên điều gì ? Vì sao ta lại ngừng đun *HS: Tàn đóm không bùng cháy nữa điều này chứng tỏ khí oxi không còn sinh ra nữa. - Ta ngừng đun vì lượng kalipemanganat trong ống nghiệm đã phản ứng hết *GV: Cho hs đổ nước vào lắc đều. Hỏi chất rắn trong ống nghiệm có tan hết không ? *HS: Chất rắn trong ống nghiệm không tan hết. *GV: Cho hs rút ra kết luận *HS: Kết luận: Thuốc tím khi bị đun nóng sinh ra các chất rắn: Kali manganat, Manganđioxit và Khí oxi. *GV: Cho hs viết phương trình chữ của phản ứng trên ? *HS: Viết lên bảng Phương trình chữ: t0 Kali pemanganat g Kali manganat + manganđioxit +oxi *GV: Hỏi thêm: Trong thí nghiệm trên có mấy quá trình biến đổi xảy ra ? Những quá trình biến đổi đó là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học ? *HS: Trả lời Kết quả: Ống nghiệm 1 Ống nghiệm 2 Hiện tượng Chất rắn tan, dd màu tím. Chất không tan hết. Hiện tượng vật lí x x Hiện tượng hóa học x *GV: Hướng dẫn HS làm TN 2: ? Trong hơi thở của chúng ta có khí gì *HS: Trả lời --> Trong hơi thở của chúng ta có khí cacbonic *GV: Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 2 (SGK) -Theo em ống nghiệm nào có phản ứng hóa học xảy ra ? Vì sao ? *HS: Trả lời Ống nghiệm 1 Ống nghiệm 2 Không có hiện tượng Nước vôi trong bị vẩn đục *GV: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm 2, nhận xét hiện tượng *HS: Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn gv và nhận xét Ống nghiệm 1 Ống nghiệm 2 Không có hiện tượng Nước vôi trong bị vẩn đục *GV: Thông báo: Nước vôi trong bị vẩn đục do có chất rắn không tan được tạo thành là canxicacbonat. g Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trên ? *HS: Phương trình chữ của phản ứng Canxihiđroxit + natricacbonat g Canxicacbonat + natrihiđroxit *GV: Khi đổ dd natricacbonat vào ống nghiệm 2 đựng canxihiđroxit tạo thành canxicacbonat và natrihiđroxit. g Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trên ? *HS: Phương trình chữ Canxihiđroxit + khí cacbonic g canxicacbonat + nước *GV: Nhận xét và chỉnh sửa (nếu sai) *Thí nghiệm 1: Hòa tan và đun nóng thuốc tím (kali pemanganat) -Phương trình chữ: t0 Kali pemanganat g Kali manganat + manganđioxit + oxi *Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với canxihiđroxit (nước vôi trong ) * Phương trình chữ Canxihiđroxit + khí cacbonic g canxicacbonat + nước Hoạt động 2: Làm bản tường trình (7’) *GV: Yêu cầu HS làm bản tường trình theo mẫu đã chuẩn bị sẵn. *HS: Làm bản tường trình STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Phương trình chữ 1 Hòa tan và đun nóng thuốc tím (kali pemanganat) Kalipemanganat, nước Ống nghiệm 1 Ống nghiệm 2 Chất rắn tan, dd màu tím. Chất không tan hết. Kalipemanganat ---> Kali manganat + Mangan đioxit + Oxi 2 Thực hiện phản ứng với canxihiđroxit (nước vôi trong ) Canxihiđroxit, natricacbonat, nước Ống nghiệm 1 Ống nghiệm 2 Không có hiện tượng Nước vôi trong bị vẩn đục Canxihiđroxit + khí cacbonic gcanxicacbonat + nước 4. Củng cố : (4 phút) †Vậy qua các thí nghiệm trên các em đã được củng cố về những kiến thức nào ? Đáp án : Thí nghiệm trên giúp các em củng cố về hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học và nhận biết dấu hiệu phản ứng hóa học xảy ra. *GV: Yêu cầu HS dọn dụng cụ và làm vệ sinh khu vực thí nghiệm. 5. Dặn dò (1 phút) - Đọc bài 15 SGK / tr53, 54 IV. Rút kinh nghiệm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctiet 20.doc
Tài liệu liên quan