Giáo án môn Hóa học 8 tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng

*GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK/ Trang 53.

*GV: Yêu cầu hs viết phương trình chữ của phản ứng trong thí nghiệm trên, biết sản phẩm của phản ứng là: NatriClorua và BariSunfat.

*GV: Nếu kí hiệu khối lượng của mỗi chất là: m, thì nội dung định luật được thể hiện bằng cách nào ?

*GV: Giả sử , có phản ứng tổng quát giữa chất A và chất B tạo ra chất C và Chất D thì phương trình chữ và định luật được thể hiện như thế nào ?

*GV: Tại sao trong phản ứng hóa học chất thay đổi nhưng khối lượng các chất trước và sau phản ứng lại không thay đổi ?

 

doc5 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 8 tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 19 . 10 . 2011 Ngày dạy : 21 . 10 . 2011 Tuần 11 / Tiết 21 Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1/ MỤC TIÊU a) Kiến thức: Học sinh biết: - Hiểu được định luật, biết giải thích dựa vào sự bảo toàn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hóa học. - Vận dụng được định luật giải các bài tập hóa học. b) Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng phân tích, tổng hợp và tính toán. -Kĩ năng viết phương trình chữ. c) Thái độ: Học sinh hiểu rõ ý nghĩa của định luật, vận dụng giải thích được vật chất tồn tại vĩnh viễn, góp phần hình thành thế giới quan duy vật cho học sinh. 2/ CHUẨN BỊ: a) Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ Dung dịch BaCl2 -Cân Dung dịch Na2SO4 -2 cốc thuỷ tinh b) Học sinh: Đọc SGK / 53,54 3/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a) Ổn định lớp (1 phút) Kiểm tra vệ sinh lớp và sĩ số lớp Kiểm tra bài cũ : tiết trước thực hành nên không kiểm tra bài cũ *Đặt vấn đề vào bài: Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất có được bảo toàn không? Bài học này sẽ trả lới câu hỏi này. Dạy nội dung bài mới (31 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Làm thí nghiệm (8’) *GV: Giới thiệu 2 nhà hóa học Lômônôxôp (Nga) và Lavoadie (Pháp) *GV: Làm thí nghiệm SGK/ 53 Bước 1: Đặt 2 cốc chứa dd BaCl2 và Na2SO4 lên 1 đĩa cân Bước 2: Đặt các quả cân lên đĩa cân còn lại. gYêu cầu HS quan sát, nhận xét. *GV: Làm thí nghiệm tiếp theo Bước 3: Đổ cốc đựng dd BaCl2 vào cốc đựng dd Na2SO4.gYêu cầu HS quan sát và rút ra kết luận. ? Kim cân lúc này ở vị trí nào ? *GV: Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tổng khối lượng của các chất tham gia và các sản phẩm? *GV: †Giới thiệu: Đó là nội dung cơ bản của định luật bảo toàn khối lượng. *HS: Nghe và ghi nhớ. *HS: Quan sát GV làm thí nghiệm, ghi nhớ hiện tượng. *HS: Kết luận: Có chất rắn màu trắng xuất hiện g Có phản ứng hóa học xảy ra. -Kim cân ở vị trí cân bằng *HS: Trả lời --> Tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng khối lượng các sản phẩm. 1. Thí nghiệm SGK/ 53 Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng . (13’) *GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK/ Trang 53. *GV: Yêu cầu hs viết phương trình chữ của phản ứng trong thí nghiệm trên, biết sản phẩm của phản ứng là: NatriClorua và BariSunfat. *GV: Nếu kí hiệu khối lượng của mỗi chất là: m, thì nội dung định luật được thể hiện bằng cách nào ? *GV: Giả sử , có phản ứng tổng quát giữa chất A và chất B tạo ra chất C và Chất D thì phương trình chữ và định luật được thể hiện như thế nào ? *GV: Tại sao trong phản ứng hóa học chất thay đổi nhưng khối lượng các chất trước và sau phản ứng lại không thay đổi ? *GV: gợi ý --> Hướng dẫn HS giải thích dựa vào hình 2.5 SGK/ 48. + Bản chất của phản ứng hóa học là gì ? + Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố có thay đổi không ? *GV: Cho hs rút ra kết luận †Kết luận: Vì vậy tổng khối lượng của các chất được bảo toàn. *HS: Đọc mục 2 SGK/ 53 *HS: Viết phương trình chữ: Bari Clorua+ NatriSunfatg NatriClorua+BariSunfat *HS: Viết lên bảng m BariClorua + m NatriSunfat = m NatriClorua + m BariSunfat *HS: Phương trình chữ: A + B g C + D -Biểu thức: m A + mB = mC + mD * HS: Suy nghĩ *HS: Trả lời + Trong phản ứng hóa học liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi. + Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn. Nghĩa là: trong phản ứng hóa học tuy có sự tạo thành chất mới nhưng nguyên tử khối của các chất không đổi mà chỉ có liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi. 2. ĐỊNH LUẬT Trong 1 phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. Giả sử: - phương trình chữ: A + B g C + D -Biểu thức: m A + mB = mC + mD Hoạt động 3: Vận dụng (10’) *GV: Dựa vào nội dung của định luật, ta sẽ tính được khối lượng của 1 chất còn lại nếu biết khối lượng của những chất kia. Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g P trong không khí, thu được 7,1 g Điphotphopentaoxit (P2O5). a.Viết phương trình chữ của phản ứng. b.Tính khối lượng của oxi đã phản ứng. Hướng dẫn: +Viết phương trình chữ +Viết biểu thức ĐL BTKL đối với phản ứng trên +Thay các giá trị đã biết vào biểu thức và tính khối lượng của oxi. --> Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. *GV: Nhận xét và cho hs làm tiếp Bài tập 2: Nung đá vôi ( CaCO3) người ta thu được 112 kg Canxioxit ( CaO) và 88 kg khí Cacbonic. a. Hãy viết phương trình chữ. b. Tính khối lượng của đá vôi cần dùng. -Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên sửa bài tập , các nhóm khác theo dõi, nhận xét. *HS: Thảo luận theo nhóm để giải bài tập Bài tập 1: a.Phương trình chữ: t0 photpho+oxigđiphotphopentaoxit b.Theo ĐL BTKL ta có: m photpho + m oxi = m điphotphopentaoxit g3,1 + m oxi = 7,1 g m oxi = 7,1 - 3,1 = 4 g *HS: Thảo luận nhóm và lên sửa bài tập Bài tập 2: a. Phương trình chữ: t0 Đá vôi g canxioxit + khí cacbonic b. Theo ĐL BTKL ta có: m Đá vôi = m canxioxit + m khí cacbonic g m Đá vôi = 112 + 88 = 200 kg 3) Vận dụng Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g P trong không khí, thu được 7,1 g Điphotphopentaoxit (P2O5). a.Viết phương trình chữ của phản ứng. b.Tính khối lượng của oxi đã phản ứng. Đáp án a.Phương trình chữ: t0 photpho+oxigđiphotphopentaoxit b.Theo ĐL BTKL ta có: m photpho + m oxi = m điphotphopentaoxit g3,1 + m oxi = 7,1 g m oxi = 7,1 - 3,1 = 4 g Bài tập 2: Nung đá vôi ( CaCO3) người ta thu được 112 kg Canxioxit ( CaO) và 88 kg khí Cacbonic. a. Hãy viết phương trình chữ. b. Tính khối lượng của đá vôi cần dùng. Đáp án Bài tập 2: a. Phương trình chữ: t0 Đá vôi g canxioxit + khí cacbonic b. Theo ĐL BTKL ta có: m Đá vôi = m canxioxit + m khí cacbonic g m Đá vôi = 112 + 88 = 200 kg d) Củng cố ( 2’) Câu 1: Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Viết biểu thức. Câu 2: Giải thích định luật. Đáp án Câu 1: Trong 1 phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. Giả sử: - phương trình chữ: A + B g C + D *Biểu thức: m A + mB = mC + mD Câu 2: Giải thích: + Trong phản ứng hóa học liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi. + Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn. Nghĩa là: trong phản ứng hóa học tuy có sự tạo thành chất mới nhưng nguyên tử khối của các chất không đổi mà chỉ có liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi. e) Dặn dò: (1’) - Học bài. - Làm bài tập 2,3 SGK/ 54 - Đọc bài 16 SGK/ 55,56 f) Rút kinh nghiệm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 21.doc
Tài liệu liên quan