Giáo án môn Hóa học 8 tiết 22: Phương trình hóa học (tiết 1)

*GV: Dựa vào phương trình chữ của bài tập 3 SGK/ 54

- Phương trình chữ:

Magie + Oxi Magieoxit

 --> yêu cầu HS viết CTHH của các chất có trong phương trình phản ứng

(Biết rằng magieoxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố: Magie và Oxi )

*GV: Theo ĐL BTKL thì số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi. Em hãy cho biết số nguyên tử oxi ở 2 vế phương trình là bao nhiêu ?

*GV: Vậy ta phải đặt hệ số 2 trước MgO để số nguyên tử Oxi ở 2 vế bằng nhau.

- Hãy cho biết số nguyên tử Mg ở 2 vế phương trình lúc này thay đổi như thế nào ?

 

doc4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 8 tiết 22: Phương trình hóa học (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20 . 10 . 2011 Ngày dạy : 24 . 10 . 2011 Tuần 11 / Tiết 22 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (Tiết 1) 1/ MỤC TIÊU a) Kiến thức: Học sinh biết: -Phương trình hóa học dùng để biểu diễn phản ứng hóa học. -Ý nghĩa của phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. b) Kĩ năng: Rèn cho học sinh: - Kĩ năng lập phương trình hóa học khi biết các chất tham gia và sản phẩm. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập công thức hóa học. 2/ CHUẨN BỊ: a) Giáo viên : Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48 b) Học sinh: - Đọc SGK / 55,56 - Xem lại cách viết phương trình chữ. 3/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a) Ổn định lớp (1 phút) Kiểm tra vệ sinh lớp và sĩ số lớp b) Kiểm tra bài cũ (10 phút) *Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 2,3 SGK/ tr 54 *Gọi 1 hs trả lời lý thuyết: Hãy phát biểu ĐL BTKL - Giải thích vì sao trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng các chất được bảo toàn ? Đáp án *Bài tập 2/tr54 : Theo ĐLBTKL ta có mnatrisunfat + m Bariclorua = mBarisunfat + mNatriclorua => m Bariclorua = (mBarisunfat + mNatriclorua )- mnatrisunfat = (23,3 + 11,7) – 14,2 = 35-14,2 = 20,8g *Bài tập 3/tr54 : a) mMg + moxi = mMagieoxit b) moxi = mMagieoxit - mMg = 15 – 6 = 9g *Lý thuyết: Trong 1 phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. - Giải thích: + Trong phản ứng hóa học liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi. + Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn. Nghĩa là: trong phản ứng hóa học tuy có sự tạo thành chất mới nhưng nguyên tử khối của các chất không đổi mà chỉ có liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi. * Đặt vấn đề vào bài : Theo định luật bảo toàn khối lượng, số nguyên tử mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng được giữ nguyên, tức là bằng nhau. Dựa vào đây và với công thức hóa học ta sẽ lập phương trình hóa học để biểu diễn phản ứng hóa học. c) Dạy nội dung bài mới (32 phút) Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cách lập phương trình hóa học (10’) *GV: Dựa vào phương trình chữ của bài tập 3 SGK/ 54 - Phương trình chữ: Magie + Oxi g Magieoxit --> yêu cầu HS viết CTHH của các chất có trong phương trình phản ứng (Biết rằng magieoxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố: Magie và Oxi ) *GV: Theo ĐL BTKL thì số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi. gEm hãy cho biết số nguyên tử oxi ở 2 vế phương trình là bao nhiêu ? *GV: gVậy ta phải đặt hệ số 2 trước MgO để số nguyên tử Oxi ở 2 vế bằng nhau. - Hãy cho biết số nguyên tử Mg ở 2 vế phương trình lúc này thay đổi như thế nào ? *GV: gTheo em ta phải làm gì để số nguyên tử Mg ở 2 vế phương trình bằng nhau ? *GV: Số nguyên tử ở 2 vế đã bằng nhau --> Vậy Phương trình hóa học của phản ứng: 2Mg + O2 g 2MgO *GV: Hướng dẫn HS viết phương trình hóa học, phân biệt hệ số và chỉ số. --> Yêu cầu HS quan sát hình 2.5 SGK/ 48, lập phương trình hóa học giữa Hiđro và Oxi theo các bước sau: +Viết phương trình chữ. +Viết công thức của các chất có trong phản ứng. +Cân bằng phương trình. ==> GV: Theo em phương trình hóa học là gì ? Gợi ý: phương trình hóa học dùng để làm gì ? *HS: CTHH của Magieoxit là: MgO -Sơ đồ của phản ứng: Mg + O2 4 MgO *HS: Số nguyên tử oxi: + Ở vế phải : 1 oxi + Ở vế trái : 2 oxi *HS: Số nguyên tử Mg: + Ở vế phải : 2 Magiê + Ở vế trái : 1 Magiê *HS: Trả lời --> Phải đặt hệ số 2 trước Mg *HS: Quan sát và viết phương trình theo các bước: -Bước 1: Hiđro + Oxi g Nước -Bước 2: H2 + O2 4 H2O -Bước 3: 2H2 + O2 g 2H2O *HS: Trả lời: Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1. Phương trình hóa học: Dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. Ví dụ: 2Mg + O2 g 2MgO 2H2 + O2 g 2H2O Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước lập phương trình hóa học (18’) *GV: Qua các ví dụ trên các nhóm hãy thảo luận và cho biết: Để lập được phương trình hóa học chúng ta phải tiến hành mấy bước ? *Giáo viên nhận xét, bổ sung. Cho hs vận dụng làm các bài tập Bài tập 1: Photpho bị đốt cháy trong không khí thu được hợp chất P2O5 (Điphotphopentaoxit) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng trên ? Hướng dẫn: ? Hãy đọc CTHH của các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng trên *GV: Yêu cầu các nhóm lập phương trình hóa học. *Chú ý HS: Dựa vào nguyên tử có số lẻ và nhiều làm điểm xuất phát để cân bằng. *GV: Cho HS làm bài tập 2: Cho sơ đồ các phản ứng sau: a. Fe + Cl2 4 FeCl3 b. SO2 + O2 4 SO3 c. Na2SO4+ BaCl24 NaCl+ BaSO4 d. Al2O3+H2SO44Al2(SO4)3+H2O Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên ? *GV: Hướng dẫn HS cân bằng với nhóm nguyên tử : =SO4 *HS: Trả lời : để lập pthh tiến hành 3 bứơc b1: Viết sơ đồ phản ứng b2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. b3: Viết phương trình hóa học. *HS: Trả lời : -Chất tham gia: P và O2 -Sản phẩm: P2O5 *HS: Lập pthh Bước 1: Sơ đồ của phản ứng: P + O2 4 P2O5 Bước 2: Cân bằng số nguyên tử: +Thêm hệ số 2 trước P2O5 P + O2 4 2P2O5 +Thêm hệ số 5 trước O2 và hễ số 4 trước P. 4P + 5O2 4 2P2O5 Bước 3: phương trình hóa học 4P + 5O2 4 2P2O5 *HS: Làm bài tập Bài tập 2: a. 2Fe + 3Cl2 g 2FeCl3 b. 2SO2 + O2 g 2SO3 c. Na2SO4+BaCl2g 2NaCl+ BaSO4 d. Al2O3+3H2SO4gAl2(SO4)3 + 3H2O 2. CÁC BƯỚC LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC: b1: Viết sơ đồ phản ứng b2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. b3: Viết phương trình hóa học. d) Củng cố ( 1’) ? Hãy nêu các bước lập phương trình hóa học Đáp án * Các bước lập phương trình hóa học: b1: Viết sơ đồ phản ứng b2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. b3: Viết phương trình hóa học. e) Dặn dò (1’) - Học bài. - Làm bài tập 2,3,4,5,6,7 SGK/ 57,58 (Chỉ làm phần lập phương trình hóa học của phản ứng) f) Rút kinh nghiệm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 22.doc
Tài liệu liên quan