II. Y nghĩa của phương trình hóa học
Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
Vận dụng
Bài tập 2 SGK/ 57
a. Tỉ lệ số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4:1:2
b. Tỉ lệ số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1:3:2
-Bài tập 3 SGK/ 58
a. Tỉ lệ số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 2:2:1
b. Tỉ lệ số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2:1:3
3 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 504 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 8 tiết 23: Phương trình hóa học (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 24 . 10 . 2011
Ngày dạy : 26 . 10 . 2011
Tuần: 12 / Tiết 23
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt)
1/ MỤC TIÊU
a) Kiến thức:
Học sinh biết:
-Ý nghĩa của phương trình hóa học.
-Xác định tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
b) Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
Kĩ năng lập phương trình hóa học.
2/ CHUẨN BỊ:
a) Chuẩn bị của giáo viên :
b) Chuẩn bị của học sinh: Học bài.
- Làm bài tập 2,3,4,5,6,7 SGK/ 57,58
3/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a) Ổn định lớp (1 phút) Kiểm tra vệ sinh lớp và sĩ số lớp
b) Kiểm tra bài cũ
? Nêu các bước lập phương trình hóa học.
-Yêu cầu HS sửa bài tập 2,3 SGK/ 57,58
Đáp án
*Các bước lập phương trình hóa học
- Bước 1: viết sơ đồ phản ứng
- Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố
- Bước 3: Viết phương trình hoá học
Bài tập 2 SGK/ 57
a. 4Na + O2 g 2Na2O
b. P2O5 + 3H2O g 2H3PO4
Bài tập 3 SGK/ 58
t0
2HgO g 2Hg + O2
a)
b)
t0
2Fe(OH)3 g Fe2O3 + 3H2O
*Đặt vấn đề vào bài: Phương trình hóa học có ý nghĩa gì? Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng được xác định ntn? Chúng ta cùng nghiên cứu tiết 2
c) Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hóa học (15’)
*GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi sau :
Dựa vào 1 phương trình hóa học, ta có thể biết được những điều gì ?
*GV: Em có nhận xét gì về tỉ lệ của các phân tử trong phương trình sau:
t0
2H2 + O2 g 2H2O
Trong phương trình phản ứng:
*GV: Em hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong các phản ứng ở bài tập 2,3 SGK/ 57,58 --> Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, nhận xét.
*HS: Phương trình hóa học cho biết : tỉ lệ số nguyên tử (phân tử ) giữa các chất trong phản ứng.
*HS: lên bảng viết
t0
2H2 + O2 g 2H2O
Tỉ lệ số phân tử H2 : số phân tử O2 : số phân tử H2O = 2:1:2
*HS: Vận dụng vào
Bài tập 2 SGK/ 57
a. Tỉ lệ số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4:1:2
b. Tỉ lệ số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1:3:2
-Bài tập 3 SGK/ 58
a. Tỉ lệ số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 2:2:1
b. Tỉ lệ số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2:1:3
II. Yù nghĩa của phương trình hóa học
Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
Vận dụng
Bài tập 2 SGK/ 57
a. Tỉ lệ số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4:1:2
b. Tỉ lệ số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1:3:2
-Bài tập 3 SGK/ 58
a. Tỉ lệ số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 2:2:1
b. Tỉ lệ số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2:1:3
d) Luyện tập – Củng cố (13’)
Đề
Đáp án
Bài tập 1: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Al + O2 4 Al2O3
b. Fe + Cl2 4 FeCl3
c. CH4 + O2 4 CO2 + H2O
Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng ?
a). t0
4Al + 3O2 g 2Al2O3
Tỉ lệ số nguyên tử Al: số phân tử O2: số phân tử Al2O3 = 4:3:2
b). t0
2Fe + 3Cl2 g 2FeCl3
Tỉ lệ số nguyên tử Fe: số phân tử Cl2: số phân tử FeCl3 = 2:3:2
c). t0
CH4 + 2O2 g CO2 + 2H2O
Tỉ lệ số phân tử CH4 : số phân tử O2: số phân tử CO2 :số phân tử H2O = 1:2:1:2
Bài tập 2:
Đề bài
Đáp án
Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu “?” Trong các phương trình hóa học sau:
a. Cu + ? g 2CuO
b. Zn + ?HCl g ZnCl2 + H2
a). Cu + O2 g 2CuO
b). Zn + 2HCl g ZnCl2 + H2
e) Dặn dò (2 phút)
- Ôn tập:
+ Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
+ ĐL BTKL
+ Các bước lập phương trình hóa học.
+ Ý nghĩa của phương trình hóa học.
- Làm bài tập: 4b, 5,6 SGK/ 58
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tiet 23.doc