*GV: Hướng dẫn HS quan sát lại bài tập 1 phần kiểm tra bài cũ Muốn tính khối lượng của 1 chất khi biết lượng chất (số mol) ta phải làm thế nào ?
*GV : Nếu đặt:
+ n là số mol (lượng chất)
+ m là khối lượng chất.
Hãy rút ra biểu thức tính khối lượng chất ?
*GV: Ghi lại công thức bằng phấn màu. Hướng dẫn HS rút ra biểu thức tính số mol (lượng chất).
*GV: Cho hs vận dụng làm bài tập
Bài tập 3:
1. Tính khối lượng của :
a. 0,15 mol Fe2O3
b. 0,75 mol MgO
2. Tính số mol của:
a. 2g CuO b. 10g NaOH
3 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 569 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 8 tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng – thể tích và lượng chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 6 . 11 . 2011
Ngày dạy : 9 . 11 . 2011
Tuần: 14 / Tiết 27
Bài 19 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG – THỂ TÍCH
VÀ LƯỢNG CHẤT
1. MỤC TIÊU
a.Kiến thức:
Học sinh biết:
- Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
- Vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên.
- Củng cố các khái niệm về mol, về thể tích mol chất khí, về công thức hóa học.
b.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
Tính khối lượng mol, tính thể tích mol chất khí và lượng chất.
c. Thái độ : Có ý thức cẩn thận trong giải bài tập hóa học.
2. CHUẨN BỊ:
- Học bài.
- Đọc bài 19 SGK/ 66
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a/. ổn định lớp (1 phút) Kiểm tra vệ sinh lớp và sĩ số lớp
b/. Kiểm tra bài cũ (8 phút)
Yêu cầu HS làm bài tập:
*Bài tập 1: Tính khối lượng mol của:
Đáp án
a). 0,5mol H2SO4
b). 0,1 mol NaOH
a). = 98g
=0,5. 98 = 49g
b). mNaOH = 0,1.40 = 4g
*Bài tập 2: Tính thể tích (đktc) của:
a). 0,5 mol H2
b). 0,1 mol O2
a).
b).
c/. Dạy nội dung bài mới (25 phút)
* Đặt vấn đề vào bài: Trong tính toán hóa học, chúng ta thường phải chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích của chất khí thành số mol chất và ngược lại. Chúng ta vào bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất . (12’)
*GV: Hướng dẫn HS quan sát lại bài tập 1 phần kiểm tra bài cũ gMuốn tính khối lượng của 1 chất khi biết lượng chất (số mol) ta phải làm thế nào ?
*GV : Nếu đặt:
+ n là số mol (lượng chất)
+ m là khối lượng chất.
gHãy rút ra biểu thức tính khối lượng chất ?
*GV: Ghi lại công thức bằng phấn màu. g Hướng dẫn HS rút ra biểu thức tính số mol (lượng chất).
*GV: Cho hs vận dụng làm bài tập
Bài tập 3:
1. Tính khối lượng của :
a. 0,15 mol Fe2O3
b. 0,75 mol MgO
2. Tính số mol của:
a. 2g CuO b. 10g NaOH
*HS: Quan sát lại bài tập 1 và trả lời
Muốn tính khối lượng chất: ta lấy số mol (lượng chất) nhân với khối lượng mol.
*HS: Biểu thức tính khối lượng chất:
m = n . M (g)
*HS: Biểu thức tính số mol (lượng chất)
(mol)
*HS: Thảo luận nhóm (5’) để làm Bài tập 3:
1. a)
b) mMgO = 0,75 . 40 = 30g
2. a) nCuO = 2:80 = 0,025 (mol)
b) nNaOH = 10:40 = 0,25 (mol)
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất
Công thức:
(mol)
Trong đó:
+ n là số mol (lượng chất)
+ m là khối lượng chất.
Chú ý:
m = n . M (g)
Hoạt động 2: Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí (đktc) (12’)
*GV: Yêu cầu HS quan sát lại bài tập 2gMuốn tính thể tích của 1 lượng chất (số mol) khí (đktc) chúng ta phải làm như thế nào?
*GV: Nếu đặt:
+ n là số mol.
+ V là thể tích.
gEm hãy rút ra biểu thức tính số mol và biểu thức tính thể tích chất khí (đktc) ?
*GV: Cho hs vận dụng làm bài tập
Bài tập 4:
1. Tính thể tích (đktc) của:
a.0,25 mol khí Cl2
b.0,625 mol khí CO
2. Tính số mol của:
a) 2,8l khí CH4 (đktc)
b) 3,36l khí CO2 (đktc)
*HS: Quan sát bài tập 2 và trả lời:
Muốn tính thể tích của 1 lượng chất (số mol) khí ở đktc ta lấy số mol nhân với 22,4
*HS: Biểu thức tính số mol:
(mol)
-Biểu thức tính thể tích chất khí (đktc):
V = n . 22,4 (l)
*HS: Thảo luận nhóm (5’) làm
Bài tập 4:
1.a)l
b)lít
2.a) (mol)
b) (mol)
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí (đktc)
Công thức:
(mol)
Trong đó:
+n là số mol.
+V là thể tích.
Chú ý:
V = n .22,4 (l)
d) Củng cố ( 10’)
Bài tập 5:
n (mol)
M (g)
V(đktc) (l)
Số phân tử
CO2
0,01
N2
5,6
SO3
1,12
CH4
1,5.1023
ĐÁP ÁN
n (mol)
m
(g)
V(đktc) (l)
Số phân tử
CO2
0,01
0,44
0,224
0,06.1023
N2
0,2
5,6
4,48
1,2.1023
SO3
0,05
4
1,12
0,3.1023
CH4
0,25
4
5,6
1,5.1023
e) Dặn dò: (1’)
- Học bài.
- Làm bài tập 1,2,3,5 SGK/ 67
- Đọc bài 20 SGK / 68
f) Rút kinh nghiệm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 27.doc