* Đặt vấn đề vào bài: (1 phút) Trong tiết trước chúng ta đã biết, dựa vào CTHH của hợp chất để xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. Ngược lại, nếu biết thành phần các nguyên tố thì có thể xác định CTHH của hợp chất không ? Nếu xác định được thì bằng cách nào có thể tìm được CTHH của hợp chất ? Đó là nội dung tiết học hôm nay chúng ta cần tìm hiểu.
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 584 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 8 tiết 31: Tính theo công thức hóa học (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20 . 11 . 2011
Ngày dạy : 22 . 11 . 2011
Tuần: 16 / Tiết 31
Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tt)
1. Mục tiêu:
a/ Kiến thức:
Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, học sinh biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất.
b/ Kĩ năng:
Học sinh tiếp tục được rèn luyện kĩ năng tính toán các bài tập hóa học có liên quan đến tỉ khối của chất khí, củng cố kĩ năng tính khối lượng mol,
2. Chuẩn bị
a/ Chuẩn bị của GV
Bảng phụ.
b/ Chuẩn bị của HS
Ôn lại:
+ Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
+ Các công thức tính tỉ khối của chất khí.
Làm các bài tập ở tiết 30.
3. Tiến trình bài dạy
a. ổn định lớp (1 phút) Kiểm tra vệ sinh lớp và sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong hợp chất CO2.
Giải bài tập:
- Khối lượng mol của hợp chất:
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
Trong 1 mol phân tử CO2 có: 1 mol nguyên tử C ; 2 mol nguyên tử O.
- Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất:
* Đặt vấn đề vào bài: (1 phút) Trong tiết trước chúng ta đã biết, dựa vào CTHH của hợp chất để xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. Ngược lại, nếu biết thành phần các nguyên tố thì có thể xác định CTHH của hợp chất không ? Nếu xác định được thì bằng cách nào có thể tìm được CTHH của hợp chất ? Đó là nội dung tiết học hôm nay chúng ta cần tìm hiểu.
c. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố. (25’)
*GV: Treo bảng phụ ghi bài tập thí dụ SGK/70 g Yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt đề bài.
*GV: Hỏi tiếp
? Hợp chất cần tìm gồm mấy nguyên tố hóa họcg Viết công thức chung của hợp chất.
*GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện: Để giải được bài tập này ta cần tiến hành các bước sau:
+Tính khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
Cứ:
100g hợp chất có 40g Cu.
160g hợp chất có mCu =?.
g mCu = ?
*GV: Yêu cầu học sinh lên bảng tính mS và mO.
*GV: Muốn tính số mol của 1 nguyên tố khi biết khối lượng của nguyên tố đó ta phải áp dụng công thức nào?
*GV: Yêu cầu học sinh vận dụng tính công số mol của Cu, S và O.
*GV: Yêu cầu học sinh viết CTHH đúng của hợp chất.
*GV: Vậy để xác định được CTHH của 1 hợp chất ta cần phải có các yếu tố nào ?
Qua ví dụ trên,g để giải bài tập xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố ta phải tiến hành những bước nào ?
*GV: Giới thiệu cách giải khác để học sinh tham khảo.
Giả sử công thức của hợp chất là: AxByCz.
Vì khối lượng mỗi nguyên tố trong phân tử tỉ lệ với thành phần % nên ta có:
Vận dụng vào thí dụ:
Công thức chung: CuxSyOz
Vì khối lượng mỗi nguyên tố trong phân tử tỉ lệ với thành phần % nên ta có:
-CTHH của hợp chất: CuSO4.
-Giả sử trong thí dụ trên, đề bài không cho M gVậy đề bài lúc này thay đổi như thế nào ?
gYêu cầu học sinh thảo luận tìm cách giải.
-Thu bài làm 1 số nhóm g Nhận xét g Rút ra cách giải của trường hợp này bằng phim trong.
Cách giải:
-Đặt công thức: AxByCz
-Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố:
-Chia cho số nhỏ nhất:
x : y : z = tỉ lệ các số nguyên dương.
=a : b.
-Công thức hóa học đơn giản nhất: AaBb.
-yêu cầu HS thảo luận theo nhóm hoàn thành cách giải trên.
*HS: Đọc và tóm tắt đề:
Cho
MHợp chất = 160 g
40%Cu; 20%S; 40%O
Tìm
CTHH của hợp
chất ?
*HS: Gồm 3 nguyên tố hóa học.
-Công thức chung:
CuxSyOz.
*HS: Tính
*HS :
*HS:
*HS: CTHH đúng của hợp chất: CuSO4.
*HS: Các bước tiến hành:
b1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
b2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
b3: Lập CTHH của hợp chất.
*HS: đọc lại đề thí dụ.
gTóm tắt lại thí dụ:
Cho
40% Cu; 20%S; 40% O
Tìm
CTHH của hợp
chất ?
2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất.
Thí dụ:
Cho
MHợp chất = 160 g
40%Cu; 20%S; 40%O
Tìm
CTHH của hợp chất ?
Giải:
Gọi công thức chung của hợp chất là: CuxSyOz.
-Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
-Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
Trong 1 phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Cu; 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.
-CTHH của hợp chất là: CuSO4.
Cách 2:
Giả sử công thức của hợp chất là: AxByCz.
Vì khối lượng mỗi nguyên tố trong phân tử tỉ lệ với thành phần % nên ta có:
Cách 3:
-Đặt công thức: AxByCz
-Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố:
-Chia cho số nhỏ nhất:
x : y : z = tỉ lệ các số nguyên dương.
=a : b.
-Công thức hóa học đơn giản nhất: AaBb.
d) Củng cố (10 phút)
*Chiếu đề Bài tập 1 (Bài 4 SGK/71)
gYêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt.
Cho
Mđồng oxit =80 (g)
80% Cu ; 20% O
Tìm
CTHH của đồng oxit.
Đáp án
m Cu = 80% x 80 = 64g => n Cu = 64/64 = 1 mol Công thức hóa học hợp chất là
m o = 20% x 80 = 16g => n o = 16/16 = 1 mol CuO
*Chiếu Bài tập 2 (Bài tập 5 SGK/ 71).
Cho
A gồm: 5,88% H ; 94,12% S
Tìm
CTHH của A.
Đáp án
Ta có => MA = 17 x 2 = 34g
m H = 5,88% x 34 = 2g => n H = 2/1 = 2 mol Công thức hóa học hợp chất là
m S = 94,12% x 34 = 32g => n S = 32/32 = 1 mol H2 S
e) Dặn dò: ( 1’)
Làm bài tập 2 SGK/ 71
Xem trước nội dung bài tính theo phương trình hóa học.
f) Rút kinh nghiệm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 31.doc