Giáo án môn Hóa học 8 tiết 32: Tính theo phương trình hóa học

* Đặt vấn đề vào bài: Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng (nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu người có thể tính được lượng chất điều chế được (sản phẩm)

 

doc5 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 8 tiết 32: Tính theo phương trình hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 26 . 11 . 2011 Ngày dạy : 28 . 11 . 2011 Tuần: 16 / Tiết 32 Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Học sinh biết: Xác định khối lượng (thể tích, số mol) của những chất tham gia hoặc sản phẩm dựa vào phương trình hóa học và các dữ kiện đề bài cho b. Kĩ năng: Rèn cho học sinh: - Kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích chất khí và số mol. - Kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. c. Thái độ: Giáo dục HS ý thức chủ động làm tập hóa học 2.Chuẩn bị: Ôn lại kiến thức lập phương trình hóa học 3. Tiến trình bài dạy a. Oån định lớp (1 phút) Kiểm tra vệ sinh lớp và sĩ số lớp b. Kiểm tra bài cũ BT 2/71 sgk: Tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau: a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5g, thành phần các nguyên tố: 60,68%Cl và còn lại là Na. b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g, thành phần các nguyên tố : 43,4% Na; 11,3% C và 45,3% O. Đáp án a) Công thức có dạng NaXClY Ta có => x = 1 => y = 1 è CTHH NaCl b) Công thức có dạng NaXCYOZ Ta có => x = 2 => y = 1 è CTHH Na2CO3 => z = 3 * Đặt vấn đề vào bài: Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng (nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu người có thể tính được lượng chất điều chế được (sản phẩm) c. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm (25’) *GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề ví dụ 1 SGK/ 72. *GV: Hướng dẫn HS giải bài toán ngược: + Muốn tính n 1 chất khi biết m 1 chất ta áp dụng công thức nào ? *GV: Đề bài yêu cầu tính mcao g Viết công thức tính mcao ? + Vậy tính nCaO bằng cách nào? gPhải dựa vào PTHH gHướng dẫn HS tìm nCaO dựa vào . Hãy tính àYêu cầu HS lên bảng làm theo các bước. *GV: Nhận xét chỉnh sửa và thông báo: Bài toán trên người ta cho khối lượng chất tham gia gYêu cầu tính khối lượng sản phẩm, ngược lại, nếu cho khối lượng sản phẩm có tính được khối lượng chất tham gia không ? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm cách giải bài tập ví dụ 2 SGK/ 72 *GV: Qua 2 ví dụ trên, để tính được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ta phải tiến hành bao nhiêu bước ? *HS: Ví dụ 1: Tóm tắt Cho Tìm mcao = ? *HS: Aùp dụng n = *HS: mcao = n x M *HS: Lên bảng làm bài tập Giải: -Số mol CaCO3 tham gia phản ứng: PTHH: t0 CaCO3 g CaO + CO2 1mol 1mol 0,5mol g nCaO =? g nCaO = 0,5 mol -mCaO= nCaO . MCaO =0,5.56=28g *HS: Thảo luận nhóm làm Ví dụ 2: Tóm tắt Cho Tìm Giải: -PTHH: t0 CaCO3 g CaO + CO2 1mol 1mol =? f 0,75mol g=0,75 mol à = 0,75 . 100 = 75g *HS: Các bước tiến hành: b1:Chuyển đổi số liệu đầu bài sang số mol. b2: Lập PTHH b3: Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol chất cần tìm theo PTHH b4: Tính theo yêu cầu của đề bài. 1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ? Ví dụ 1: Tóm tắt Cho Tìm mcao = ? Giải: -Số mol CaCO3 tham gia phản ứng: PTHH: t0 CaCO3 g CaO + CO2 1mol 1mol 0,5mol g nCaO =? g nCaO = 0,5 mol -mCaO= nCaO . MCaO =0,5.56=28g Ví dụ 2: Tóm tắt Cho Tìm Giải: -PTHH: t0 CaCO3 g CaO + CO2 1mol 1mol =?f 0,75mol g=0,75 mol à = 0,75 . 100 = 75g Các bước tiến hành: b1:Chuyển đổi số liệu đầu bài sang số mol. b2: Lập PTHH b3: Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol chất cần tìm theo PTHH b4: Tính theo yêu cầu của đề bài. d) Củng cố (19’) Bài tập 1:(câu 1b SGK/ 75) -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề +Đề bài cho ta những dữ kiện nào ? +Từ khối lượng của Fe ta tính nFe bằng công thức nào ? +Dựa vào đâu ta có thể tính được số mol của HCl khi biết số mol Fe ? gYêu cầu HS thảo luận nhóm tìm cách giải . Cho Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 m Fe = 2,8g Tìm m HCl = ? Ta có: Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 1mol 2mol 0,05mol g nHCl =? -mHCl = nHCl . MHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65g Bài tập 2: Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí Oxi, người ta thu được Nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng Nhôm oxit thu được. Tóm tắt: Cho mAl =5,4g Tìm Ta có: n Al = mAl : MAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol) t0 4Al + 3O2 g 2Al2O3 4mol 2mol 0,2mol g g e) Dặn dò (1’) - Làm bài tập 3a,b SGK/ 75 f) Rút kinh nghiệm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctiet 32.doc