Giáo án môn Hóa học 8 tiết 35: Ôn tập học kì I

1) Khái niệm cơ bản

-Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.

-Nguyên tử gồm: + Hạt nhân ( + )

+ Vỏ tạo bởi các e (- )

-Hạt nhân gồm hạt: Proton và Nơtron.

-Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại có cùng số P trong hạt nhân.

 

doc4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 1017 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 8 tiết 35: Ôn tập học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 03 . 12 . 2011 Ngày dạy : 05 . 12 . 2011 Tuần: 18 / Tiết: 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức Ôn lại các khái niệm cơ bản: - Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. - Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối . - Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố. b. Kỹ năng: Rèn luyện các kĩ năng cơ bản về: - Lập CTHH của hợp chất. - Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất. - Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V. - Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài toán hóa học. - Biết làm các bài toán tính theo PTHH và CTHH. 2. CHUẨN BỊ: a) Chuẩn bị của gv: Bám sát vào nội dung trọng tâm các chương, ra các dạng bài tập cụ thể. b) Chuẩn bị của hs: Ôn lại kiến thức, kĩ năng theo đề cương ôn tập. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a. Ổn định lớp (1 phút) Kiểm tra vệ sinh lớp và sĩ số lớp b. Kiểm tra bài cũ Bài tập 2: Tóm tắt Cho -mS = 1,6g S + O2 -> SO2  Tìm a. b. Đktc a. PTHH: S + O2 SO2 Theo PTHH g b. Ta có: *Đặt vấn đề vào bài mới: Để Ôn lại các khái niệm cơ bản: - Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. - Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối . - Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố. Chúng ta cùng ơn tập HKI c) Dạy nội dung bài mới Hoạt động giáo viên - học sinh Nội dung Bổ sung Hoạt động 1: Ôn lại 1 số khái niệm cơ bản (15’) *GV: Treo bảng phụ ?Nguyên tử là gì ?Nguyên tử có cấu tạo như thế nào ?Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi những hạt nào ?Nguyên tố hóa học là gì -Yêu cầu HS phân biệt đơn chất, hợp chất và hỗn hợp. *HS: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. -Nguyên tử gồm: + Hạt nhân ( + ) + Vỏ tạo bởi các e (- ) -Hạt nhân gồm hạt: Proton và Nơtron. -Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại có cùng số P trong hạt nhân. 1) Khái niệm cơ bản -Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. -Nguyên tử gồm: + Hạt nhân ( + ) + Vỏ tạo bởi các e (- ) -Hạt nhân gồm hạt: Proton và Nơtron. -Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại có cùng số P trong hạt nhân. Hoạt động 2: Rèn luyện 1 số kĩ năng cơ bản (13’) Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp chất gồm: Kali và nhóm SO4 Nhôm và nhóm NO3 Sắt (III) và nhóm OH. Magie và Clo. -Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập. Trao đổi và làm bài tập 1: Bài tập 2: Tính hóa trị của N, Fe, S, P trong các CTHH sau: NH3 , Fe2(SO4)3, SO3, P2O5, FeCl2, Fe2O3 Bài tập 3: Trong các công thức sau công thức nào sai, hãy sửa lại công thức sai: AlCl; SO2 ; NaCl2 ; MgO ; Ca(CO3)2 Bài tập 4: Cân bằng các phương trình phản ứng sau: a. Al + Cl2 4 AlCl3 b. Fe2O3 + H2 4 Fe + H2O c. P + O2 4 P2O5 d. Al(OH)3 4 Al2O3 + H2O *HS: Trao đổi và làm bài tập: CTHH của hợp chất cần lập là: a. K2SO4 b. Al(NO3)3 c. Fe(OH)3 d. MgCl2 *HS: Làm bài Bài tập 2: *HS: Làm bài tập 3 Công thức sai Sửa lại AlCl NaCl2 Ca(CO3)2 AlCl3 NaCl CaCO3 *HS: Làm bài tập Bài tập 4: a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 b. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O c. 4P + 5O2 2P2O5 d. 2Al(OH)3 g Al2O3 + 3H2O -Trao đổi và làm bài tập 1: CTHH của hợp chất cần lập là: a. K2SO4 b. Al(NO3)3 c. Fe(OH)3 d. MgCl2 Bài tập 2: Công thức sai Sửa lại AlCl NaCl2 Ca(CO3)2 AlCl3 NaCl CaCO3 Bài tập 4: a). 2Al + 3Cl2 2AlCl3 b). Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O c). 4P + 5O2 2P2O5 d). 2Al(OH)3 g Al2O3 + 3H2O Hoạt động 3: Luyện tập giải bài toán tính theo CTHH và PTHH (10’) Bài tập 5: Hãy tìm CTHH của hợp chất X có thành phần các nguyên tố như sau: 80%Cu và 20%O. Bài tập 6: Cho sơ đồ phản ứng Fe + HCl 4 FeCl2 + H2 a.Hãy tính khối lượng Fe và axit phản ứng, biết rằng thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là 3,36l. b.Tính khối lượng FeCl2 tạo thành. b.Theo PTHH, ta có: g *HS; Thảo luận và làm bài Bài tập 5: giả sử X là: CuxOy Ta có tỉ lệ: Vậy X là CuO. *HS: Thảo luận và làm bài Bài tập 6: Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 a. Theo PTHH, ta có: gmFe = nFe . MFe = 0,15.56=8,4g gmHCl = nHCl . MHCl =0,3.36,5=10,95g Bài tập 5: giả sử X là: CuxOy Ta có tỉ lệ: Vậy X là CuO. Bài tập 6: Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 a. Theo PTHH, ta có: gmFe = nFe . MFe = 0,15.56=8,4g gmHCl=nHCl.MHCl =0,3.36,5=10,95g b.Theo PTHH, ta có: d) Củng cố e) Dặn dò : (1’) - Ôn tập thi HKI. - Làm lại bài tập cân bằng phương trình hóa học. f) Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 35.doc
Tài liệu liên quan