Giáo án môn Hóa học 8 tiết 40: Tính chất của oxi (tt)

*GV: Thông báo: Tiết học trước chúng ta đã biết oxi tác dụng được với một số phi kim như: S, P, tiết học hôm nay chúng ta sẽ xét tiếp các tính chất hóa học của oxi, đó là các tính chất tác dụng với kim loại và một số hợp chất khác.

- GV biểu diễn thí nghiệm:

*Thí nghiệm 1: Giới thiệu đoạn dây sắt đưa đoạn dây sắt vào lọ đựng khí oxi. Các em hãy quan sát và nhận xét ?

*GV: Biểu diễn TN 2

*Thí nghiệm 2: Cho mẩu than gỗ nhỏ vào đầu mẩu dây sắt đốt nóng và đưa vào bình đựng khí oxi. Yêu cầu HS quan sát các hiện tượng xảy ra và nhận xét ?

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 8 tiết 40: Tính chất của oxi (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 25 . 12 . 2011 Ngày dạy : 28 . 12 . 2011 Tuần 20 / Tiết 40 Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (tt) 1. MỤC TIÊU a.Kiến thức: - Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. - Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. b.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: - Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P , Fe, CH4. - Kĩ năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi. 2. CHUẨN BỊ: a.Chuẩn bị của Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -2 lọ đựng khí oxi. -Đèn cồn -Dây sắt, mẩu than gỗ -Diêm b. Chuẩn bị của Học sinh: - Đọc phần 2 bài 24 SGK / 83 - Làm bài tập 1,4,5 SGK/ 84 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a). Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp và vệ sinh lớp (1 phút) b). Kiểm tra bài cũ (5 Phút) ? Oxi có tác dụng được với phi kim không ? Hãy viết phương trình phản ứng minh họa ? ? Trình bày những tính chất vật lí của oxi ? Đáp án - Oxi tác dụng với phi kim Pthh: C + O2 -> CO2 S + O2 -> SO2 * Tính chất vật lí của oxi : là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước, nặng hơn không khí. Đặt vấn đề vào bài mới: Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, Vậy oxi có tham gia phản ứng với kim loại và hợp chất khác không? Chúng ta cùng nghiên cứu tiết tiếp theo “Tính chất của oxi” c). Dạy nội dung bài mới : (18 phút) Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của oxi với kim loại (10’) *GV: Thông báo: Tiết học trước chúng ta đã biết oxi tác dụng được với một số phi kim như: S, P, tiết học hôm nay chúng ta sẽ xét tiếp các tính chất hóa học của oxi, đó là các tính chất tác dụng với kim loại và một số hợp chất khác. - GV biểu diễn thí nghiệm: *Thí nghiệm 1: Giới thiệu đoạn dây sắt à đưa đoạn dây sắt vào lọ đựng khí oxi. Các em hãy quan sát và nhận xét ? *GV: Biểu diễn TN 2 *Thí nghiệm 2: Cho mẩu than gỗ nhỏ vào đầu mẩu dây sắt à đốt nóng và đưa vào bình đựng khí oxi. Yêu cầu HS quan sát các hiện tượng xảy ra và nhận xét ? *GV: Yêu cầu hs quan sát trên thành bình vừa đốt cháy dây sắt à Các em thấy có hiện tượng gì ? *GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó chính là oxit sắt từ có CTHH là Fe3O4 hay FeO.Fe2O3 . -Theo em tại sao ở đáy bình lại có 1 lớp nước ? *GV: Yêu cầu HS xác định chất tham gia, sản phẩm và điều kiện để phản ứng xảy ra ? à viết phương trình hóa học của phản ứng trên ? *HS: Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và nhận xét : * Thí nghiệm 1: không có dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng xảy ra. *HS: Quan sát và nhận xét: Mẫu than cháy trước, dây sắt nóng đỏ lên. Khi đưa vào bình chứa khí oxi à sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa và không có khói. *HS: Trả lời: Có các hạt nhỏ màu nâu bám trên thành bình. *HS: Lớp nước ở đáy bình nhằm mục đích bảo vệ bình (vì khi sắt cháy tạo nhiệt độ cao hơn 20000C *HS: Chất tham gia: Fe, O2 -Chất sản phẩm: Fe3O4 Phương trình hóa học:t0 3Fe + 4O2 à Fe3O4(Oxit sắt từ) (r) (k) (r) 2. Tác dụng với kim loại: Phương trình hóa học: 3Fe (r) + 4O2 (k) à Fe3O4 (r) (Oxit sắt từ) Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của oxi với hợp chất (5’) *GV: Yêu cầu HS đọc SGK/ 83 phần 3. ? Khí oxi tác dụng được với hợp chất nào ? ? Sản phẩm tạo thành là những chất gì ? *HS: Đọc SGK/ 83 để tìm hiểu tác dụng của oxi với hợp chất. - Khí oxi tác dụng được với hợp chất CH4 - Sản phẩm tạo thành là: H2O và CO2. 2. Tác dụng với hợp chất: CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O Khí oxi là đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. *GV: Yêu cầu hs viết phương trình hóa học. *GV: Qua các thí nghiệm em đã được tìm hiểu à Em có kết luận gì về tính chất hóa học của oxi ? *GV: Trong các sản phẩm của các phản ứng trên oxi có hoá trị mấy ? *HS: Phương trình hóa học: t0 CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O *HS: Kết luận: khí oxi là đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. *HS: Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II d) Củng cố. (20’) *GV: Hãy trình bày những tính chất hóa học cùa O2 ? Viết phương trình phản ứng minh họa ? *GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 4 SGK/ 84. ? Hãy xác định dạng bài toán của bài tập trên ? Muốn giải được bài tập này phài tiến hành những bước nào -Yêu cầu 2 HS giải bài tập trên bảng *GV nhận xét bài làm và sửa bài tập 4 ( nếu sai ) à chấm điểm. -Theo em với bài tập này em có thể giải theo cách khác được không ? *HS có thể đưa ra cách giải khác như: dựa vào định luật bảo toàn khối lượng. *HS 1: Trình bày tính chất hóa học của O2 -HS 2: Tóm tắt Bài tập 4 SGK/ 84 Cho mP = 12,4g; Tìm a. P hay O2 dư à tìm n dư ? b. -HS3:Giải t0 Phương trình hóa học : 4P + 5O2 à 2P2O5 n ban đầu: 0,4 mol 0,53 mol 0 n phản ứng: 0,4 mol 0,5 mol 0,2 mol n sau pư: 0 0,03 mol 0,2 mol a. Chất còn dư là O2: 0,03 mol. b. Chất được tạo thành là điphotphopentaoxit Bài tập 4 SGK/ 84 Cho mP = 12,4g; Tìm a. P hay O2 dư à tìm n dư ? b. t0 Phương trình hóa học : 4 + 5O2 à 2P2O5 n ban đầu: 0,4 mol 0,53 mol 0 n phản ứng: 0,4 mol 0,5 mol 0,2 mol n sau pư: 0 0,03 mol 0,2 mol a. Chất còn dư là O2: 0,03 mol. b. Chất được tạo thành là điphotphopentaoxit e) Dặn dò (1’) -Học bài. -Đọc bài 25 SGK / 85, 86 -Làm bài tập 3 SGK/ 84 f) Rút kinh nghiệm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 40.doc