Giáo án môn Hóa học 8 tiết 52: Điều chế hiđro. Phản ứng thế

I. ĐIỀU CHẾ H2

1. Trong phòng thí nghiệm:

-Khí H2 được điều chế bằng cách: cho axit (HCl, H2SO4(l)) tác dụng với kim loại (Zn, Al, Fe, )

-Phương trình hóa học:

Zn + 2HCl ZnCl2+H2

-Nhận biết khí H2 bằng que đóm đang cháy.

-Thu khí H2 bằng cách:

+Đẩy nước.

+Đẩy không khí.

 

doc6 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 699 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 8 tiết 52: Điều chế hiđro. Phản ứng thế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 26 Ngày soạn : 2 . 03 . 2011 Tiết: 52 Ngày dạy : 4 . 03 . 2011 Bài 33: ĐIỀU CHẾ HIĐRO. PHẢN ỨNG THẾ A. MỤC TIÊU . 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Cách điều chế H2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. -Hiểu khái niệm phản ứng thế. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng quan sát thí nghiệm, viết phương trình hóa học. -Kĩ năng hoạt động nhóm. -Kĩ năng giải bài tập tính theo phương trình hóa học. 3.Thái độ: -Tạo hứng thú say mê môn họccho học sinh. -Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -Axit : HCl , H2SO4 (l) -Giá thí nghiệm, ống nghiệm diêm, đèn cồn. -Kim loại: Zn, Fe, Al -Chậu thuỷ tinh, ống dẫn, ống vuốt nhọn. 2. Học sinh: -Đọc SGK / 114, 115 -Ôn lại cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. C. PHƯƠNG PHÁP Thảo luận nhĩm làm bài tập, vấn đáp, giảng giải D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. ổn định lớp (1 phút) Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp 2. Kiểm tra bài cũ *Gọi hs1 làm bài tập 1: cho các phản ứng sau: a. 2Fe(OH)3Fe2O3+ 3H2O b. CaO + H2O à Ca(OH)2 c. CO2 + 2Mg 2MgO + C Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử ? Vì sao ? Gọi HS2 làm bài tập 5 SGK/ 113 Đáp án *HS 1: bài tập 1: đáp án c. Vì : trong phản ứng có xảy ra sự oxi hóa và sự khử. Chất oxi hóa: CO2 Chất khử: Mg *HS 2: bài tập 5: a. Khối lượng Fe2O3 : 16 (g) b. Thể tích H2 thu được: 6,72 (l) 3. Bài mới *Vào bài: Chúng ta đã được giới thiệu cách điều chế và thu khí O2 trong PTN, vậy cịn khí H2 thì sao? Đồng thời phản ứng thế là gì? Chúng ta cùng nghiên cứu bài mới Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung Bổ sung Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế khí H2 (15’) *Điều chế H2 trong phòng thí nghiệm: *GV: Giới thiệu: Nguyên liệu thường được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là axit HCl và kim loại Zn. *HS: Nghe và ghi nhớ nguyên liệu để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm. *GV: Vậy chúng ta điều chế H2 bằng cách nào ? -Biểu diễn thí nghiệm: +Giới thiệu dụng cụ làm thí nghiệm. +Hãy quan sát hiện tượng xảy ra khi cho viên kẽm vào dung dịch axit HCl à Nêu nhận xét ? *HS: Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV à nêu nhận xét. +Khi cho viên kẽm vào dung dịch axit HCl à dung dịch sôi lên và có khí thoát ra, viên kẽm tan dần. *GV: Khí thoát ra là khí gì ? à Hãy nêu hiện tượng xảy ra khi đưa que đóm còn tàn than hồng vào đầu ống dẫn khí ? *HS: Khí thoát ra không làm cho que đóm bùng cháy à khí đó không phải là khí oxi. *GV: Yêu cầu HS quan sát màu sắc ngọn lửa của khí thoát ra khi đốt trên đầu ống dẫn khí à rút ra nhận xét ? *HS: Khí thoát ra cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt đó là khí H2. *GV: Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2 giọt dung dịch trong ống nghiệm đem cô cạn à Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét ? *HS: Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2 giọt dung dịch trong ống nghiệm đem cô cạn à thu được chất rắn màu trắng. *GV: Thông báo à Chất rắn màu trắng là muối kẽm Clorua có công thức là: ZnCl2. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra ? *HS: Phương trình hóa học: Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 *GV: Yêu cầu HS chạm tay vào đáy ống nghiệm vừa tiến hành thí nghiệm à Nhận xét ? *HS: Ống nghiệm vừa tiến hành thí nghiệm nóng lên rất nhiều chứng tỏ phản ứng xảy ra là phản ứng toả nhiệt. *GV: Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta có thể thay dung dịch axit HCl bằng H2SO4 loãng và thay Zn bằng Fe, Al, -Hãy nhắc lại tính chất vật lý của hiđrô ? *HS: Nhắc lại tính chất vật lí H2 *GV: à Dựa vào tính chất vậy lý của hiđrô, theo em ta có thể thu H2 theo mấy cách ? *HS: Khí H2 ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên ta có thể thu H2 theo 2 cách : +Đẩy nước. +Đẩy không khí. *GV: Khi thu O2 bằng cách đẩy không khí người ta phải chú ý điều gì ? Vì sao? *HS: Khi thu O2 bằng cách đẩy không khí người ta phải chú ý để miệng bình hướng lên trên, vì O2 nặng hơn không khí. *GV: à Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy không khí ta phải thu như thế nào ? *HS: -à Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy không khí ta phải hướng miệng ống nghiệm xuống dưới vì khí H2 nhẹ hơn không khí. *GV: Yêu cầu 1 HS tiến hành thu khí oxi theo 2 cách. *HS: theo dõi cách thu khí H2 và nhận xét. *GV: Hãy so sánh cách thu khí H2 với cách thu khí O2 ? *HS: giống nhau: đều thu bằng 2 cách: đẩy không khí và đẩy nước - Khác nhau: Cách thu đẩy không khí: đối với khí O2 bình thu ngửa miệng, đối với khí H2 bình thu úp miệng *Điều chế H2 trong công nghiệp: *GV: Yêu cầu HS đọc SGK/ 115 -Nguồn nguyên liệu để sản xuất H2 trong công nghiệp là gì ? *HS: Đọc SGK/ 115 để ghi nhớ nguồn nguyên liệu để sản xuất H2 trong công nghiệp: nước, than, khí thiên nhiên, dầu mỏ, *GV: Giới thiệu dụng cụ điều chế H2 bằng cách điện phân. -Hướng dẫn HS viết phương trình điện phân nước. 2H2O -đp-> 2H2 + O2 I. ĐIỀU CHẾ H2 1. Trong phòng thí nghiệm: -Khí H2 được điều chế bằng cách: cho axit (HCl, H2SO4(l)) tác dụng với kim loại (Zn, Al, Fe, ) -Phương trình hóa học: Zn + 2HCl àZnCl2+H2 -Nhận biết khí H2 bằng que đóm đang cháy. -Thu khí H2 bằng cách: +Đẩy nước. +Đẩy không khí. 2. Trong công nghiệp. (SGK/ 115) Phương trình hóa học: Điện phân 2H2O à 2H2 + O2 Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng thế (7’) *GV: Yêu cầu HS quan sát phản ứng: Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 (đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) àNhận xét: phân loại các chất tham gia và sản phẩm tạo thành trong phản ứng ? *HS: Quan sát phương trình phản ứng và nhận xét: + Zn và H2 là đơn chất. + ZnCl2 và HCl là hợp chất. *GV: Nguyên tử Zn đã thay nguyên tử nào trong axit HCl để tạo thành muối ZnCl2? *HS: So sánh chất tham gia và sản phẩm để trả lời: nguyên tử Zn đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất HCl. *GV: Dùng phấn màu để biểu diễn: Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 (đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) àPhản ứng này được gọi là phản ứng thế. -Yêu cầu HS nhận xét phản ứng: 2Al + 3H2SO4 àAl2(SO4)3 +3H2 (đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) *HS: Nhận xét: Nguyên tử Al đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất H2SO4. *GV: àYêu cầu HS rút ra định nghĩa phản ứng thế ? *HS: Kết luận: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất. *GV: Cho HS vận dụng làm Bài tập 1: Trong những phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thế ? Hãy giải thích sự lựa chọn đó ? a. 2Mg + O2 2MgO b.KMnO4K2MnO4+MnO2+O2 c. Fe + CuCl2 à FeCl2 + Cu d. Mg(OH)2 MgO + H2O e. Fe2O3 + H2 Fe + H2O f. Cu + AgNO3 à Ag + Cu(NO3)2 *HS: Trao đổi nhóm (2’). Phản ứng thế là: c ; e ; g vì các nguyên tử của đơn chất (Fe , H2 , Cu) đã thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất (CuCl2 ; Fe2O3 ; AgNO3). II. PHẢN ỨNG THẾ. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất. Ví dụ: Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 (đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) 4) Củng cố ( 6’) Bài tập 1 SGK/ 117. Bài tập 5 SGK/ 117 Đáp án Bài tập 1 SGK/ 117:a,c. Bài tập 5 nFe ==0.4 (mol) Pt: a/ Fe + H2SO4 à FeSO4 + H2 ta có tỉ số: > Þ sắt dư. (Phần còn lại của bài tập về nhà làm) 5) Dặn dò : (1’) - Học bài. - Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 117 - Ôn tập những kiến thức đã học ở chương 5 và làm bài tập SGK/ 119 *Rút kinh nghiệm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 52.doc