Giáo án môn Hóa học 8 tiết 58: Axit – bazơ – muối

*GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về một số axit đã biết.

*HS: HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4

*GV: Em hãy nhận xét điểm giống và khác nhau trong các thành phần phân tử trên.

*HS: Giống: đều có nguyên tử h.

-Khác: các nguyên tử H liên kết với các nhóm nguyên tử (gốc axit) khác nhau.

*GV: Từ nhận xét hãy rút ra định nghĩa về axit.

*HS: Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit.

*GV: Các nguyên tử H này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

-Nếu gốc axit là A với hoá trị là n em hãy rút ra công thức chung của axit.

*HS: Công thức chung axit HnA

*GV: Dựa vào thành phần có thể chia axit thành 2 loại:

+Axit không có oxi.

+Axit có oxi.

 

doc4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 640 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 8 tiết 58: Axit – bazơ – muối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 29 Ngày soạn : 22 . 03 . 2011 Tiết: 58 Ngày dạy : 25 . 03 . 2011 Bài 37: AXIT – BAZƠ – MUỐI A. MỤC TIÊU: HS hiểu và biết: -Cách phân loại axit, bazơ thành phần hoá học và tên gọi của chúng. -Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử HS liên kết với gốc axit ( các nguyên tố H có thể thay thế bằng kim loại ). -Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit. B. CHUẨN BỊ: -Tên các hợp chất vô cơ. C. PHƯƠNG PHÁP Luyện tập bài tập, vấn đáp, giảng giải. D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu tính chất hoá học của nước, viết phương trình phản ứng minh hoạ. ? Oxit là gì. ? Công thức chung của oxit. ? Phân loại oxit à cho ví dụ. Đáp án * Tính chất hoá học của nước - Tác dụng với kim loại : Na + H2O à NaOH + H2 - Tác dụng với một số oxit bazơ : CaO + H2O à Ca(OH)2 - Tác dụng với một số oxit axit : P2 O5 + 3H2 O à 2H3 PO4 * Oxit là hợp chất của oxi với 1 nguyên tố hóa học khác. - Công thức chung của oxit là Ax Oy - Có 2 loại oxit: là oxit axit (SO2 ) và oxit bazơ (CaO) 3. Bài mới Vào bài: Chúng ta đã biết được sản phẩm axit, bazơ và muối. Vậy để hiểu rõ hơn về axit, bazơ và muối. Chúng ta cùng nghiên cứu bài mới Hoạt động của gv – hs Nội dung Bổ sung Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit (15’) *GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về một số axit đã biết. *HS: HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4 *GV: Em hãy nhận xét điểm giống và khác nhau trong các thành phần phân tử trên. *HS: Giống: đều có nguyên tử h. -Khác: các nguyên tử H liên kết với các nhóm nguyên tử (gốc axit) khác nhau. *GV: Từ nhận xét hãy rút ra định nghĩa về axit. *HS: Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit. *GV: Các nguyên tử H này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. -Nếu gốc axit là A với hoá trị là n à em hãy rút ra công thức chung của axit. *HS: Công thức chung axit HnA *GV: Dựa vào thành phần có thể chia axit thành 2 loại: +Axit không có oxi. +Axit có oxi. à Hãy lấy ví dụ minh họa? *HS: Axit không có oxi. HCl, H2S. -Axit có oxi. HNO3, H2SO4, H3PO4 *GV: Hướng dẫn HS làm quen với một số gốc axit ở bảng phụ lục 2/156 à viết công thức của axit. *HS: Axit có oxi: Tên axit: axit + PK +ic H2SO3 : axit sunfurơ -Axit không có oxi -axit bromhiđic. -axit clohiđric. axit + tên PK + hidric *GV: Giới thiệu. Gốc axit. - NO3 (nitrat). = SO4 (sunfat). º PO4 (photphat). Tên axit. a. nitric (HNO3). H2SO4 (a. sunfuric). H3PO4 (a. photphoric). à cách đọc tên ? Nguyên tắc: Chuyển đuôi at à ic. Chuyển đuôi it à ơ. Vấn đề: = SO3 : sunfit. à Hãy đọc tên axit tương ứng. -Yêu cầu HS: đọc tên các axit: HBr, HCl. -Chuyển đuôi ua à hidric. - Br: Bromua - Cl: clorua à Tên gọi chung: Bài tập 1: viết công thức hoá hóa học của các axit sau: -axit sunfuhidric. -axit cacbonic. -axit photphoric. *HS: H2S -H2CO3 -H3PO4 I. Axit. 1. khái niệm Hoạt động 2: tìm hiểu bazơ (10’) *GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về bazơ. *HS: NaOH, Ca(OH)2 *GV: Em hãy nhận xét về thành phần phân tử của các bazơ trên. *HS: Có một nguyên tử kim loại. -Một hay nhiều nhóm OH (hidroxit). *GV: Vì sao trong thành phần của mỗi bazơ đều chỉ có một nguyên tử kim loại. *HS: Vì nhóm - OH luôn có hoá trị I. *GV: Số nhóm - OH trong phân tử của mỗi bazơ được xác định như thế nào. *HS: Số nhóm - OH được xác định bằng hoá trị của kim loại. *GV: Gọi kim loại trong bazơ là M với hoá trị là nhóm hãy viết công thức chung? *HS: Vd: Al à OH có 3 nhóm. Al(OH)3 M(OH)n *GV: Hãy đọc tên của các bazơ trên (hướng dẫn cách đọc). *HS: Tên bazơ: Natri hiđroxit Canxi hidroxit *GV: Yêu cầu hs cách gọi tên chung? *HS: Tên kl + hidroxit *GV: Đối với kim loại có nhiều hoá trị như Fe Phải đọc tên như thế nào. *HS: Kim loại (hóa trị) hidroxit VD Fe(OH)2 Sắt (II) hidroxit Fe(OH)3 Sắt (III) hidroxit *GV: giới thiệu : Có hai loại bazơ. +Bazơ tan (nước): kiềm. +Bazơ không tan trong nước. II/ Bazơ : Cách gọi tên Tên kl + hidroxit Vd: NaOH: Natrihiđroxit 4) Củng cố (10’) Bài tập 2, 3, 5 SGK HS 1: HCl axit clohidric H2SO3 :a. sunfurơ H3PO4 :photphoric H2SO4 :a. sulfuric H2S :a.sunfuhidric H2CO3 :a.cacbonic HNO3 :a.nitric Bài tập 5: CaO, MgO, ZnO, FeO. 5) Dặn dò (2’) - Học bài. - Làm bài tập : 1, 3, 4, 6a,b SGK/130 - Xem trước phần III muối *Rút kinh nghiệm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 58.doc
Tài liệu liên quan