Giáo án môn Hóa học 8 tiết 62: Dung dịch

I) khái niệm dung môi, chất hoà tan và dung dịch

1/ Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch.

2/ chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi.

-Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.

Vd :

-Nước biển.

+Dung môi: nước.

+Chất tan: muối

-Nước mía.

+Dung môi: nước.

+Chất tan: đường

 

doc5 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 8 tiết 62: Dung dịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 31 Ngày soạn: 6 . 04 . 2011 Tiết: 62 Ngày dạy: 8 . 04 . 2011 Bài 40: DUNG DỊCH A. MỤC TIÊU: -HS hiểu được khái niệm : dung môi, chất tan, dung dịch. Hiểu được khái niệm dung dịch bão hoà và dung dịch chua bão hoà. -Biết cách làm cho quá trình hoà tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn. -Rèn luyện cho HS khả năng làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, từ thí nghiệm rút ra nhận xét. B. CHUẨN BỊ: 4 nhóm thí nghiệm. a/ dụng dụ. -Cốc thủy tinh. -Kiềng sắt + lưới đun. -Đèn cồn. -đũa thủy tinh. b/ Hoá chất: -Đường, muối ăn. -Dầu hoả (xăng). -Dầu ăn. -Nước. C. PHƯƠNG PHÁP Thí nghiệm thực hành, trực quan, vấn đáp, giảng giải. D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. ổn định lớp (1 phút) Kiểm tra vệ sinh lớp và sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ : không có 3. Bài mới *Vào bài: hằng ngày chúng ta quen gọi dung dịch, chất tan, dung môi, vậy thế nào là dung dịch, chất tan, dung môi. Dung dịch nước đường ta thêm đường vào thì đường không tan nữa hoặc tan, vậy dung dịch như vậy gọi là dung dịch gì, ? chúng ta cùng nghiên cứu bài mới “Dung dịch” Hoạt động của gv – hs Nội dung Bổ sung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm dung môi, chất hoà tan và dung dịch (15’) *GV: Giới thiệu qua mục tiêu của chương à bài ? -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. Thí nghiệm 1: Cho 1 thìa đường vào cốc nước à khuấy nhẹ. Các nhóm quan sát à ghi lại nhận xét à trình bày. *HS: Thí nghiệm 1: làm thí nghiệm đường tan vào nước tạo thành nước đường (là dung dịch đồng nhất). *GV: giới thiệu : Ở thí nghiệm này. +Đường là chất tan. + Nước hoà tan đường à dung môi. + Nước đ ường à dung dịch. Thí nghiệm 2: Cho vào mỗi cốc một thìa dầu ăn (cốc 1 đựng nước, cốc 2 đựng dầu hoả ) à khuấy nhẹ. -Thảo luận nhóm và cho biết: chất tan, dung môi ở thí nghiệm 2. *HS: làm thí nghiệm và nhận xét: +Cốc 1: nước không hoà tan được dầu ăn. +Cốc 2: dầu hoả hoà tan được dầu ăn tạo thành hỗn hợp đồng nhất. -Dầu ăn: chất tan. -Dầu hoả: dung môi. *GV: Vậy em hiểu thế nào là dung môi; chất tan và dung dịch ? *HS: Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch. -chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi. -Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. *GV: Em hãy lấy ví dụ về dung dịch và chỉ rõ chất tan, dung môi trong dung dịch đó. *HS: Vd: -Nước biển. +Dung môi: nước. +Chất tan: muối -Nước mía. +Dung môi: nước. +Chất tan: đường I) khái niệm dung môi, chất hoà tan và dung dịch 1/ Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch. 2/ chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi. -Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. Vd : -Nước biển. +Dung môi: nước. +Chất tan: muối -Nước mía. +Dung môi: nước. +Chất tan: đường Hoạt động 2: Tìm hiểu dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà (12’) *GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3. + Tiếp tục cho đường vào cốc ở thí nghiệm 1 à khuấy à nhận xét. *HS: Làm thí nghiệm 3. -dung dịch nước đường vẫn có khả năng hoà tan thêm đường. *GV: Khi dung dịch vẫn còn có thể hoà tan được thêm chất tan à gọi là dung dịch chưa bão hoà. *GV: Hướng dẫn HS làm tiếp thí nghiệm 3: tiếp tục cho đường vào cốc dung dịch trên, vừa cho đường vừa khuấy. *HS: Dung dịch nước đường không thể hoà tan thêm đường (đường còn dư). *GV: Dung dịch không thể hào tan thêm được chất tan à dung dịch bão hoà. Vậy thế nào là dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà? *HS: -Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan. -Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan. *GV: Yêu cầu các nhóm trình bày và nhận xét. II) Dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà ở một t0 xác định: -Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan. -Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan. Hoạt động 3: Làm thế nào để quá trình hoà tan chấtt rắn trong nước (13’) *GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: cho vào mỗi cốc (25 ml nước) một lượng muối ăn như nhau. +Cốc I: để yên. +Cốc II: khuấy đều. +Cốc III: đun nóng +Cốc IV: nghiền nhỏ. -Yêu cầu các nhóm ghi lại kết quả à trình bày. *HS: Làm thí nghiệm: cho vào cốc nước 5g muối ăn. +Cốc I: muối tan chậm. +Cốc II, III: muối tan nhanh hơn cốc I (IV). +Cốc IV: tan nhanh hơn cốc I nhưng chậm hơn cốc II & III. *GV: Þ Vậy muốn quá trình hoà tan chất rắn trong nước được nhanh hơn ta nên thực hiện những biện pháp nào? *HS: 3 biện pháp: +Khuấy dung dịch: tạo ra sự tiếp xúc giữa chất rắn và các phân tử nước. +Đun nóng dung dịch: phân tử nước chuyển động nhanh hơn tăng số lần va chạm giữa phân tử nước và chất rắn. +Nghiền nhỏ: tăng diện tích tiếp xúc giữa các phân tử nước và chất rắn. *GV: Yêu cầu các nhóm đọc SGK à thảo luận. ? Vì sao khi khuấy dung dịch quá trình hoà tan chất rắn nhanh hơn. *HS: Vì các chất rắn sẽ tiếp xúc với nước nhiều hơn *GV: ? Vì sao khi đun nóng, quá trình hoà tan nhanh hơn. *HS: Vì khi đun nóng, các phân tử nước chuyển động càng nhanh, làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử nước với bề mặt chất rắn. *GV: ? Vì sao khi nghiền nhỏ chất rắn à tan nhanh. *HS: Vì gia tăng diện tích tiếp xúc giữa chất rắn với các phân tử nước. III/ Làm thế nào để quá trình hoà tan chấtt rắn trong nước Muốn quá trình hoà tan chất rắn xảy ra nhanh hơn, thức ăn thực hiện 1, 2 hoặ cả 3 biện pháp sau: -Khuấy dung dịch. Đun nóng dung dịch. -Nghiền nhỏ chất rắn. 4) Củng cố (3’) ? dung dịch là gì. ? dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà. -Làm bài tập 5 SGK/138. Đáp án -Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. -Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan. -Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan. *Bài tập 5/sgk : đáp án a 5) Dặn dò (2’): LÀM BÀI TẬP SGK/138. *Rút kinh nghiệm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 62.doc