Giáo án môn Hóa học 8 tiết 65: Nồng độ dung dịch (tt)

*GV: Yêu cầu HS đọc SGK nồng độ mol của dung dịch là gì?

Nếu đặt: - CM: nồng độ mol.

 - n: số mol.

 - V: thể tích (l).

 Yêu cầu HS rút ra biểu thức tính nồng độ mol.

Cho biết số mol chất tan có trong 1 l dd.

 

doc4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 520 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 8 tiết 65: Nồng độ dung dịch (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 33 Ngày soạn : 16 . 04 . 2011 Tiết: 65 Ngày dạy : 20 . 04 . 2011 Bài 41: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) A. MỤC TIÊU: -HS hiểu được khái niệm nồng độ mol của dung dịch. -Biết vận dụng biểu thức tính nồng độ mol để làm bài tậ. -Tiếp tục rèn luyện khả năng làm bài tập tính theo PTHH có sử dụng nồng độ mol. B. CHUẨN BỊ: - Ôn lại các bước giải bài tập tính theo phương trình hoá học. C. PHƯƠNG PHÁP Luyện tập giải bài tập, thảo luận nhóm, vấn đáp, giảng giải. D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. ổn định lớp (1 phút) Kiểm tra vệ sinh lớp và sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ * Yêu cầu 1 HS viết biểu thức tính C% Þ mdd, mct và Làm bài tập 5a,b * Yêu cầu HS 2 làm bài tập 5, c và bài tập 6b SGK/146. Đáp án *HS1: Biểu thức C% = . 100%. -> m= (C% . m)/100% m= (100%. m)/ C% vận dụng : Bt 5: 3,33%, 1,6% và 5% *HS2 : Làm Bt 6: m= (C% . m)/100% = (4 x 50)/100 = 2g 3. Bài mới Vào bài: Chúng ta đã được giới thiệu cách tính nồng độ phần trăm dung v Hoạt động của gv – hs Nội dung Bổ sung Hoạt động 1: Tìm hiểu nồng độ mol của dung dịch (15’) *GV: à Yêu cầu HS đọc SGK à nồng độ mol của dung dịch là gì? Nếu đặt: - CM: nồng độ mol. - n: số mol. - V: thể tích (l). Þ Yêu cầu HS rút ra biểu thức tính nồng độ mol. Cho biết số mol chất tan có trong 1 l dd. *HS: Ghi biểu thức CM = (mol/l) *GV: Đưa đề vd 1 Þ Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt. ? Đề bài cho ta biết gì. ? Yêu cầu ta phải làm gì. *HS: Đọc à tóm tắt. Cho Vdd = 200 ml mNaOH = 16g. Tìm CM =? *GV: Hướng dẫn HS làm bài tập theo các bước sau: +Đổi Vdd thành l. +Tính số mol chất tan (nNaOH). +Áp dụng biểu thức tính CM. *HS: 200 ml = 0.2 l. +nNaOH == = 0.4 mol. + CM = = = 2(M). *GV: Chép đề vd 2 à yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề: ? Hãy nêu các bước giải bài tập trên. *HS: Nêu các bước: +Tính số mol H2SO4 có trong 50 ml dd. +Tính. Þ đáp án: 9.8 g. *GV: Yêu cầu HS đọc đề vd 3 và tóm tắt à thảo luận nhóm: tìm bước giải. *HS: Nêu bước giải: +Tính ndd1 +Tính ndd2 +Tính Vdd sau khi trộn. +Tính CM sau khi trộn. *GV: Hướng dẫn ? Trong 2l dd đường 0,5 M Þ số mol là bao nhiêu? ? Trong 3l dd đường 1 M Þ ndd =? ? Trộn 2l dd với 3 l dd à Thể tích dd sau khi trộn là bao nhiêu. *HS: Đáp án: CM = = = 0.8 M. 2. Nồng đô mol của dd cho biết số mol chất tan có trong 1 l dd. CM =(mol/l) Trong đó: -CM: nồng độ mol. -n: Số mol chất tan. -V: thể tích dd. Vd 1: Trong 200 ml dd có hoà tan 16g NaOH. Tính nồng độ mol của dd. Giải 200 ml = 0.2 l. +nNaOH == = 0.4 mol. + CM = = = 2(M). Vd 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dd H2SO4 2M. Gỉai CM = -> n H2 SO4 = 0.05 x 2 = 0.1 mol -> m H2 SO4 = 0,1 x 98 = 9,8g Vd 3: Trộn 2 l dd đường 0.5 M với 3 l dd đường 1 M. Tính nồng độ mol của dd sau khi trộn.0.8 M. Đáp án: CM = = = 0.8 M. 4) Luyện tập – củng cố (13’) * Bài tập: Hoà tan 6.5g Zn cần vừa đủ Vml dd HCl 2 M. a/ Viết PTPƯ. b/ Tính Vml c/ Tính Vkhí thu được (đktc). d/ Tính mmuối tạo thành. Hướng dẫn a/ Pthh Zn + HCl -> ZnCl2 + H2 b/ CM = Þ V =. c/ nkhí =Þ V = nkhí . 22.4. d/ n = Þ m = n . M Tóm tắt mZn = 6.5g Tìm a/ PTPƯ b/ Vml = ? c/ Vkhí = ? d/ mmuối = ? giải bài tập. +Đổi số liệu: nZn = = 0.1 mol a/ pt: Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 Theo pt: nHCl = 2nZn = 0.2 (mol). Þ V = = = 0.1 (l) = 100 ml c/ Theo pt: = nZn = 0.1 mol. à = . 22.4 = 2.24 (l). d/ Theo pt: = nZn = 0.1 (mol). = 65 + 2 . 35.5 = 136 (g). à =. = 136 g. 5) Dặn dò (2’) Làm bài: 2, 3, 4, 6(a,c) SGK/146. 6) Rút kinh nghiệm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 65.doc
Tài liệu liên quan