*GV: NTK có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì quá nhỏ không tiện sử dụng. Vì vậy người ta qui ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là đ.v.C
- Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử Vậy trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất ?
*HS: Khối lượng của 1 nguyên tử H bằng 1 đ.v.C (qui ước là H = 1 đ.v.C)
+ Khối lượng 1 nguyên tử C bằng 12 đ.v.C.
+ Khối lượng 1 nguyên tử O bằng 16 đ.v.C.
--> Nguyên tử nhẹ nhất: H.
*GV: Vậy Nguyên tử C, nguyên tử O nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H ?
-Nguyên tử C nặng gấp 12 lần nguyên tử H.
-Nguyên tử O nặng gấp 16 lần nguyên tử H.
*GV: Khối lượng tính bằng đ.v.C chỉ là khối lượng tượng đối giữa các nguyên tử.Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối.
?Vậy, nguyên tử khối là gì
*HS: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đ.v.C.
*GV: Hướng dẫn HS tra bảng 1 SGK/ 42 để biết nguyên tử khối của các nguyên tố. Mỗi nguyên tố đều có 1 nguyên tử khối riêng biệt, vì vậy dựa vào nguyên tử khối của 1 nguyên tố chưa biết, ta có thể xác định được tên của nguyên tố đó.
-->Yêu cầu HS đọc đề Bài tập 6 SGK/ 20.
*HS: đọc SGK Tóm tắt đề bài.
*GV: Hướng dẫn:
?Muốn xác định được X là nguyên tố nào ta phải biết được điều gì về nguyên tố X
?Với dữ kiện đề bài trên ta có thể xác định được số p trong nguyên tố X không
Vậy ta phải xác định nguyên tử khối của X.
--> Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (5) để giải bài tập trên.
5 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 574 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 8 tiết 7: Nguyên tố hóa học (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 7/ Tuần: 4 Ngày soạn: 27 . 08 . 2011
Ngày dạy: 29 . 08 . 2011
Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
-Nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon ( đ.v.C)
-Mỗi đ.v.C bằng khối lượng của 1/12 nguyên tử C.
-Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
-Kĩ năng xác định tên và kí hiệu của nguyên tố khi biết nguyên tử khối.
-Kĩ năng tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Tranh vẽ: bảng 1 SGK/ 42
2. Học sinh:
Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố trong bảng 1 SGK/42
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp và vệ sinh lớp (1 phút)
Kiểm tra bài cũ (7 phút)
* Gọi 1hs: Nêu định nghĩa nguyên tố hóa học?
Viết kí hiệu hóa học của 10 nguyên tố.
Đáp án: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân.
- Kí hiệu hóa học của nguyên tố. Vd Canxi Ca, đồng Cu, sắt Fe, Lưu huỳnh S, Vàng Au, Nhôm Al
* Gọi 1 hs khác: Làm bài tập 3 SGK/ 20.
Đáp án: a/ 2C có nghĩa là chỉ 2 nguyên tử Cacbon
5 O chỉ 5 nguyên tử oxi
3 Ca chỉ 3 nguyên tử Canxi
b) Ba nguyên tử nitơ : 3 N
Bảy nguyên tử canxi : 7 Ca
Bốn nguyên tử natri : 4 Na
Bài mới
Vào bài:
Hoạt động của gv – hs
Nội dung
Bổ sung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử khối của nguyên tố. (15’)
*GV: NTK có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì quá nhỏ không tiện sử dụng. Vì vậy người ta qui ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là đ.v.C
- Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử gVậy trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất ?
*HS: Khối lượng của 1 nguyên tử H bằng 1 đ.v.C (qui ước là H = 1 đ.v.C)
+ Khối lượng 1 nguyên tử C bằng 12 đ.v.C.
+ Khối lượng 1 nguyên tử O bằng 16 đ.v.C.
--> Nguyên tử nhẹ nhất: H.
*GV: Vậy Nguyên tử C, nguyên tử O nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H ?
-Nguyên tử C nặng gấp 12 lần nguyên tử H.
-Nguyên tử O nặng gấp 16 lần nguyên tử H.
*GV: Khối lượng tính bằng đ.v.C chỉ là khối lượng tượng đối giữa các nguyên tử.gNgười ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối.
?Vậy, nguyên tử khối là gì
*HS: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đ.v.C.
*GV: Hướng dẫn HS tra bảng 1 SGK/ 42 để biết nguyên tử khối của các nguyên tố. Mỗi nguyên tố đều có 1 nguyên tử khối riêng biệt, vì vậy dựa vào nguyên tử khối của 1 nguyên tố chưa biết, ta có thể xác định được tên của nguyên tố đó.
-->Yêu cầu HS đọc đề Bài tập 6 SGK/ 20.
*HS: đọc SGK gTóm tắt đề bài.
*GV: Hướng dẫn:
?Muốn xác định được X là nguyên tố nào ta phải biết được điều gì về nguyên tố X
?Với dữ kiện đề bài trên ta có thể xác định được số p trong nguyên tố X không
gVậy ta phải xác định nguyên tử khối của X.
--> Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (5’) để giải bài tập trên.
*HS: Thảo luận nhóm:
+ NTK của X = 2.14 = 28 đ.v.C
+ Tra bảng 1 SGK/ 42 g X là nguyên tố Silic (Si).
II. NGUYÊN TỬ KHỐI
Là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
-1 đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C. Kí hiệu là: đ.v.C
- Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
VD:
C = 12 đvc
O = 16 đvc
...
Bài tập 6 SGK/ 20
+NTK của X = 2.14
= 28 đ.v.C
+Vậy X là nguyên tố Silic (Si).
Hoạt động 2: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học ?(7’)
* GV: Thông báo: Đến nay khoa học đã biết được hơn 110 nguyên tố hóa học. trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là nguyên tố nhân tạo.
- Lượng nguyên tố trong tự nhiên ở trong vỏ trái đất không đồng đều.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.8 gKể tên 4 nguyên tố có mặt nhiều nhất trong vỏ trái đất ?
* HS: Quan sát hình 1.8, trả lời
+ Oxi: 49,9%
+ Silic: 25,8%
+ Nhôm: 7,5%
+ Sắt: 4,7 %
* GV: Hiđrô chỉ chiếm 1% về khối lượng vỏ trái đất nhưng có số nguyên tử rất lớn (chỉ đứng sau oxi).
- 4 nguyên tố thiết yếu nhất cần cho các loài sinh vật: C, H, O, N thì C, N là 2 nguyên tố khá ít trong vỏ trái đất.
* HS: nghe và ghi nhớ.
III. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học ?
Có trên 110 nguyên tố hóa học, trong đó Oxi là nguyên tố phổ biến nhất.
4. Củng cố và luyện tập. (14’)
BÀI TẬP
ĐÁP ÁN
Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố A có 16 p . Hãy cho biết:
a. Tên và kí hiệu của A.
b. Số e của A.
c. Nguyên tử A nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử Hiđro và Oxi.
Hướng dẫn:
?Dựa vào đâu để xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A
?Nguyên tử khối của A là bao nhiêu
-Yêu cầu HS các nhóm thảo luận (5’) để giải bài tập trên.
-Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét.
Bài tập 2: Yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng sau:
Tên Ng tố
KHHH
Số p
Số e
Số n
Tổng số hạt
Nguyên tử khối
Flo
10
19
20
12
36
3
4
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
-Trao đổi bài chấm chéo.
-Thông báo đáp án và cách tính điểm.
Bài tập 1: Các nhóm đọc kĩ đề bài, tóm tắt, thảo luận nhóm.
-HS tra bảng 1 SGK/ 42:
a. A là nguyên tố lưu huỳnh (S).
b. Số e của S: 16.
c. NTK của S = 32 đ.v.C
NTK của H = 1 đ.v.C
NTK của O = 16 đ.v.C
gVậy nguyên tử S nặng gấp 2 lần nguyên tử O và nặng gấp 32 lần nguyên tử H.
Bài tập 2:
-Thảo luận nhóm :4’
Tên Ng tố
KHHH
Số p
Số e
Số n
Tổng số hạt
Nguyên tử khối
Flo
F
9
9
10
28
19
Kali
K
19
19
20
58
39
Magie
Mg
12
12
12
36
24
Liti
Li
3
3
4
10
7
5. Dặn dò : (1’)
- Học thuộc nguyên tử khối của các nguyên tố trong bảng 1 SGK/ 42.
- Làm bài tập: 4,5,6,7,8,SGK/ 20
IV. Rút kinh nghiệm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tiet 7.doc