Giáo án môn Hóa học 8 tiết 70: Ôn tập học kì II

- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.

- Chất tan là chất có thể hòa tan trong dung môi

- Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác.

- Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có nguyên tố Oxi.

- Axit là hợp chất gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit.

- Bazơ là hợp chất gồm nguyên tử Kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm –OH (Hiđroxit)

- Muối là hợp chất gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết vói 1 hay nhiều gốc axit.

- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học, trong đó từ 2 hay nhiều chất tham gia tạo ra 1 chất mói

 

doc4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 550 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 8 tiết 70: Ôn tập học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 35 Ngày soạn : 01 . 05 . 2011 Tiết: 70 Ngày dạy : 06 . 05 . 2011 ÔN TẬP HỌC KÌ II A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : HS ôn lại các kiến thức - Nhận biết các phản ứng hóa học - Phân loại và gọi tên oxit, axit, bazơ và muối - Nhận biết được các phản ứng hóa học dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm. - Khái niệm và nhận biết được dung dịch, chất tan, dung môi. 2. Kỹ năng: Rèn luyện các kĩ năng cơ bản về: - Viết PTHH của các phản ứng hóa học. - Phân biệt các phản ứng hóa học - Nhận biết và phân loại các hợp chất vô cơ 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc khi làm bài - Xây dựng lòng tin và quyết đoán khi giải bài tập. B. CHUẨN BỊ: Ôn lại kiến thức, kĩ năng theo đề cương ôn tập. C. PHƯƠNG PHÁP Thảo luận nhóm làm bài tập, giảng giải, vấn đáp. D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp (1 phút) Kiểm tra vệ sinh lớp và sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới *Vào bài: Để củng cố và khắc sâu các kiến thức : oxi – khơng khí, hiđro - nước, dung dịch. Đồng thời, chuẩn bị kỳ thi HKII được tốt hơn. Hoạt động giáo viên - học sinh Nội dung Bổ sung Hoạt động 1: Ôn lại 1 số khái niệm cơ bản *GV: Cho hs nhắc lại một số kiến thức cơ bản sau: - Dung dịch - Chất tan - Dung môi - Oxit, axit, bazơ, muối - Phản ứng hóa hợp - Phản ứng phân huỷ - Phản ứng oxi hóa khử - Phản ứng thế *HS: Lần lựơt trả lời theo từng câu hỏi của giáo viên. *GV: Yêu cầu hs ghi lại tất cả công thức liên quan trong việc giải bài tập hóa học. *HS: Ghi lên bảng *GV: cho hs nhận xét và bổ sung - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi. - Chất tan là chất có thể hòa tan trong dung môi - Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác. - Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có nguyên tố Oxi. - Axit là hợp chất gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit. - Bazơ là hợp chất gồm nguyên tử Kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm –OH (Hiđroxit) - Muối là hợp chất gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết vói 1 hay nhiều gốc axit. - Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học, trong đó từ 2 hay nhiều chất tham gia tạo ra 1 chất mói - Phản ứng phân huỷ là phản ứng hóa học, trong đó từ 1 chất ban đầu tạo ra 2 hay nhiều chất mói - Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của nguyên tố trong hợp chất. - Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học, trong đó xảy ra đồng thời sự khử và sự oxi hóa. *Công thức tính toán giải bài tập hóa học. n = , n = CM = C% = Hoạt động 2: Rèn luyện 1 số kĩ năng cơ bản *GV: Treo BT 1: Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hĩa hợp hay phản ứng phân huỷ. Vì sao ? 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 CaO + CO2 CaCO3 *HS: Xung phong lên bảng làm BT 1 a) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (phản ứng phân huỷ) vì từ 1 chất sinh ra 3 chất mới b) CaO + CO2 CaCO3 (phản ứng hĩa hợp) vì từ 2 chất sinh ra 1 chất mới *GV: cho hs nhận xét và chỉnh sửa *GV: Treo BT 2: Cho các oxit cĩ cơng thức hĩa học như sau: Fe2O3 CuO CO2 P2O5 Những chất nào thuộc loại oxit bazơ, những chất nào thuộc loại oxit axit ? gọi tên. *HS: Xung phong lên bảng làm bt 2 Fe2O3 (oxit bazơ) gọi tên : Sắt (III) Oxit CuO (oxit Bazơ) gọi tên : Đồng (II) Oxit CO2 (Oxit axit) gọi tên : Cacbon oxit P2O5 (oxit axit) gọi tên: Đi photpho penta oxit. *GV: Treo BT 3: Những phản ứng hĩa học nào dưới đây cĩ thể được dùng để điều chế hiđro trong phịng thí nghiệm ? Zn + H2 SO4 à ZnSO4 + H2 điện phân 2H2O 2H2 + O2 c). 2 Al + 6 HCl à 2 AlCl3 + 3 H2 *HS: Xung phong làm BT3 Zn + H2 SO4 à ZnSO4 + Hđiện phân 2 Al + 6 HCl à 2 AlCl3 + 3 H2 Là những phản ứng điều chế H2 trong phịng thí nghiệm *GV: Treo BT 4: Cho các hợp chất cĩ cơng thức hĩa học như sau: H2SO4 NaCl CaCO3 HCl NaOH Fe (OH)3 Những chất nào thuộc loại axit, những chất nào thuộc loại bazơ, những chất nào thuộc loại Muối ? gọi tên. *GV: Xung phong lên bảng làm BT4 H2SO4 (axit) gọi tên: Axit sunfuric NaCl (Muối) gọi tên Natri Cloru CaCO3 (Muối ) gọi tên Canxi Cacbonat HCl (Axit) gọi tên: Axit clohiđric NaOH (Bazơ ) gọi tên: Natri hiđroxit Fe (OH)3 (Bazơ) gọi tên: Sắt (III) hiđroxit *GV: Treo BT 5 a) Dung dịch là gì ? b) Cho 1 thìa nhỏ Muối vào cốc nước, khuấy nhẹ. Muối tan trong nước tạo thành nước muối Hãy cho biết nước muối cĩ được gọi là dung dịch hay khơng? Cho biết chất tan là chất nào, dung mơi là chất nào? *HS: Xung phong - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung mơi và chất tan - Dung dịch là nước muối. Chất tan là muối, dung mơi là nước. *BT 1: Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hĩa hợp hay phản ứng phân huỷ. Vì sao ? 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 CaO + CO2 CaCO3 Bài giải a) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (phản ứng phân huỷ) vì từ 1 chất sinh ra 3 chất mới b) CaO + CO2 CaCO3 (phản ứng hĩa hợp) vì từ 2 chất sinh ra 1 chất mới *BT 2: Cho các oxit cĩ cơng thức hĩa học như sau: Fe2O3 CuO CO2 P2O5 Những chất nào thuộc loại oxit bazơ, những chất nào thuộc loại oxit axit ? gọi tên. Bài giải Fe2O3 (oxit bazơ) gọi tên : Sắt (III) Oxit CuO (oxit Bazơ) gọi tên : Đồng (II) Oxit CO2 (Oxit axit) gọi tên : Cacbon oxit P2O5 (oxit axit) gọi tên: Đi photpho penta oxit. *BT 3: Những phản ứng hĩa học nào dưới đây cĩ thể được dùng để điều chế hiđro trong phịng thí nghiệm ? Zn + H2 SO4 à ZnSO4 + H2 điện phân 2H2O 2H2 + O2 c). 2 Al + 6 HCl à 2 AlCl3 + 3 H2 Bài giải Zn + H2 SO4 à ZnSO4 + Hđiện phân 2 Al + 6 HCl à 2 AlCl3 + 3 H2 Là những phản ứng điều chế H2 trong phịng thí nghiệm *BT 4: Cho các hợp chất cĩ cơng thức hĩa học như sau: H2SO4 NaCl CaCO3 HCl NaOH Fe (OH)3 Những chất nào thuộc loại axit, những chất nào thuộc loại bazơ, những chất nào thuộc loại Muối ? gọi tên. Bài giải a). H2SO4 (axit) gọi tên: Axit sunfuric NaCl (Muối) gọi tên Natri Cloru CaCO3 (Muối ) gọi tên Canxi Cacbonat HCl (Axit) gọi tên: Axit clohiđric NaOH (Bazơ ) gọi tên: Natri hiđroxit Fe (OH)3 (Bazơ) gọi tên: Sắt (III) hiđroxit *BT 5 a) Dung dịch là gì ? b) Cho 1 thìa nhỏ muối vào cốc nước, khuấy nhẹ. Muối tan trong nước tạo thành nước muối Hãy cho biết nước muối cĩ được gọi là dung dịch hay khơng? Cho biết chất tan là chất nào, dung mơi là chất nào? Bài làm - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung mơi và chất tan - Dung dịch là nước muối. Chất tan là muối, dung mơi là nước. 4) Củng cố 5) Dặn dò : (1’) - Làm các bài tập hóa học giải theo pthh *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docon tap hkii(t1).doc
Tài liệu liên quan