IV/ ĐỀ THI
Bài 1 (2đ) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) CuO + ? Cu + H2O
b) Zn + ? ZnCl2 + H2
c) Na2O + ? 2NaOH
d) 2KClO3 2KCl + ?
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào thuộc loại phản ứng hóa hợp; phản ứng phân hủy; phản ứng thế và phản ứng oxi hóa khử
Bài 2 (2đ) Cho 6,5g kẽm tác dụng với dung dịch HCl, thu được dung dịch ZnCl2 và giải phóng khí H2
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
(Cho biết Zn = 65)
Bài 3 : (2đ) Hòa tan 9,4g K2O vào nước, thu được 100 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được. (Biết K = 39 ; O = 16)
2 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 8 tiết 71: Kiểm tra học kỳ II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 71 Ngày soạn : 21 . 04 . 2010
Tuần 36 Ngày thực hiện : 05 . 2010
KIỂM TRA HỌC KỲ II
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Kiểm tra kiến thức, thái độ học tập của học sinh
- Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích một số vấn đề hoá học
II/ MỤC TIÊU :
HS viết và cân bằng được phương trình hoá học, biết lập tỉ lệ giữa các chất trong phương trình hóa học.
Biết vận dụng công thức tính toán hóa học để tìm số mol, và thể tích.
vận dụng tính C%, CM
Biết gọi tên và phân loại các loại chất oxit, bazơ, muối và axit.
III/ MA TRẬN HAI CHIỀU:
- Số lượng câu hỏi sẽ ra là 5 câu.
- Câu hỏi tự luận là 100 %
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
CỘNG
Chương III: Mol và tính toán hóa học
Câu 2
2đ
Chương IV: Oxi – không khí
Câu 1,
câu 5
2đ
Chương V: Hiđro - nước
Câu 1,
câu 5
2đ
Chương VI: Dung dịch
Câu 3, câu 4
4đ
CỘNG
4đ
2đ
4đ
10đ
IV/ ĐỀ THI
Bài 1 (2đ) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
CuO + ? à Cu + H2O
Zn + ? à ZnCl2 + H2
Na2O + ? à 2NaOH
2KClO3 à 2KCl + ?
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào thuộc loại phản ứng hóa hợp; phản ứng phân hủy; phản ứng thế và phản ứng oxi hóa khử
Bài 2 (2đ) Cho 6,5g kẽm tác dụng với dung dịch HCl, thu được dung dịch ZnCl2 và giải phóng khí H2
Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
(Cho biết Zn = 65)
Bài 3 : (2đ) Hòa tan 9,4g K2O vào nước, thu được 100 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được. (Biết K = 39 ; O = 16)
Bài 4 (2đ) Hòa tan 10g muối ăn vào 40g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Bài 5 : (2đ) Cho các chất sau: K2O, Mg(OH)2 , H2 SO4 , AlCl3 , Na2 CO3 , CO2 , Fe(OH)3 , HNO3
Hãy phân loại và gọi tên các chất trên.
V/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: (2đ) Mổi ý đúng được 0,5 điểm
CuO + H2 à Cu + H2O (phản ứng oxi hóa khử)
Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 (phản ứng thế)
Na2 O + H2O à 2NaOH (phản ứng hóa hợp)
2KClO3 à 2KCl + 3O2 (phản ứng phân hủy)
Câu 2: (2đ)
phương trình
Zn + 2 HCl à ZnCl2 + H2 (0,5đ)
Ta có: nZn = = = 0,1 mol (0,5đ)
Theo phương trình trên ta có
n H2 = n Zn = 0,1 mol (0,5đ)
à V H2 = n x 22,4 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít. (0,5đ)
Câu 3: (2đ) Đổi 100 ml = 0,1 lít (0,5đ)
n K2O = 9,4/94 = 0,1 mol (0,75đ)
vậy CM = = = 1 M (0,75đ)
Câu 4: (2đ)
a) Ta có : mdd = mct + mdm = 10 + 40 = 50g (1đ)
C% = x 100% = (1đ)
Câu 5 : (2đ) Oxít: gồm K2O : Kali oxit
CO2 Cacbon đioxit
*Bazơ gồm : Mg(OH)2 Magiê (II) hiđroxít
Fe(OH)3 Sắt (III) hiđroxít
*Axít gồm: H2 SO4 axit sunfuric
HNO3 Axit nitríc.
*Muối gồm : AlCl3 Nhôm clorua
Na2 CO3 : Natri cacbonat.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- THI HKII.doc