Giáo án môn Hóa học 8 tiết 8: Đơn chất và hợp chất – phân tử

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

1. Ổn định lớp (1 phút) Kiểm tra sĩ số lớp và vệ sinh lớp

2. Kiểm tra bài cũ (14 phút)

· Gọi 1 hs trả lời:

? Nguyên tử khối là gì

?Dựa vào bảng 1 SGK/ 42, hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A, biết nguyên tử A nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ.

· Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 5,8 SGK/ 20

Đáp án

*HS 1: NTK của Nitơ: 14 đ.v.C

NTK của A là: 14.4 = 56 đ.v.C

A là sắt ( Fe)

*HS 2: giải bài tập 5 SGK/ 20

Nguyên tử Mg nặng gấp 2 lần nguyên tử C, nhẹ hơn S 0,75 lần và nhẹ hơn Al 8/9 lần.

*HS 3: giải bài tập 8 SGK/ 20

 Câu d đúng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 525 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 8 tiết 8: Đơn chất và hợp chất – phân tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 8/Tuần: 4 Ngày soạn: 6 . 09 . 2011 Ngày dạy: 9 . 09 . 2011 Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: Khái niệm đơn chất, hợp chất. - Phân biệt được kim loại và phi kim. - Biết được trong 1 mẫu chất nguyên tử không tách rời nhau mà liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: - Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp, giải thích vấn đề. - Khả năng phân biệt được các loại chất, viết kí hiệu các nguyên tố hóa học. 3.Thái độ: Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh . II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 1.10 đến 1.13 SGK 2. Học sinh: - Ôn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử , nguyên tố hóa học. - Đọc bài 6 SGK / 22,23 III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY Ổn định lớp (1 phút) Kiểm tra sĩ số lớp và vệ sinh lớp Kiểm tra bài cũ (14 phút) Gọi 1 hs trả lời: ? Nguyên tử khối là gì ?Dựa vào bảng 1 SGK/ 42, hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A, biết nguyên tử A nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ. Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 5,8 SGK/ 20 Đáp án *HS 1: NTK của Nitơ: 14 đ.v.C NTK của A là: 14.4 = 56 đ.v.C gA là sắt ( Fe) *HS 2: giải bài tập 5 SGK/ 20 Nguyên tử Mg nặng gấp 2 lần nguyên tử C, nhẹ hơn S 0,75 lần và nhẹ hơn Al 8/9 lần. *HS 3: giải bài tập 8 SGK/ 20 Câu d đúng. Bài mới Các hoạt động (21 phút) Hoạt động của gv - hs Nội dung Bổ sung Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn chất và hợp chất . (18’) *GV: Hướng dẫn học sinh kẻ đôi vở để tiện so sánh 2 khái niệm. -Treo tranh vẽ g Giới thiệu: Đó là mô hình tượng trưng của 1 số đơn chất và hợp chất. gYêu cầu HS quan sát tranh : Mô hình tượng trưng mẫu các đơn chất và hợp chất rút ra đặc điểm khác nhau về thành phần giữa 2 mẫu đơn chất và hợp chất. *HS: Chia đôi vở theo chiều dọc Đơn chất Hợp chất 1.Định nghĩa: *Phân loại: 2. Đặc điểm cấu tạo: 1.Định nghĩa: *Phân loại: 2. Đặc điểm cấu tạo: -Đơn chất: chỉ gồm 1 loại nguyên tử (1 nguyên tố ) -Hợp chất : gồm 2 loại nguyên tử trở lên ( 2 nguyên tố ) *GV: Vậy đơn chất là gì ? Hợp chất là gì ? *HS: Kết luận: - Đơn chất: là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. - Hợp chất: là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. *GV: Giới thiệu: + Đơn chất được chia làm 2 loại: kim loại và phi kim. gGiới thiệu trên bảng 1 SGK/ 42 1 số kim loại và phi kim thường gặp và yêu cầu HS về nhà học thuộc. + Hợp chất được chia làm 2 loại: vô cơ và hữu cơ. --> Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/ 26 Yêu cầu HS trình bày đáp án của nhóm gNhân xét. *HS: Thảo luận theo nhóm ( 4’) + Các đơn chất: b,f. Vì mỗi chất trên được tạo bởi 1 loại nguyên tử ( do 1 nguyên tố hóa học tạo nên ) + Các hợp chất: a,c,d,e. Vì mỗi chất trên đều do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học tạo nên. -Thuyết trình về đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất. I. ĐƠN CHẤT 1.Định Nghĩa: Là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. *Phân loại: +Đơn chất kim loại:Ví dụ: +Đơn chất phi kim:Ví dụ: 2.Đặc Điểm Cấu Tạo: -Đơn chất kim loại:các nguyên tử sắp xếp khít nhau. -Đơn chất phi kim:các nguyên tử liên kết với nhau. II. HƠP CHẤT 1. Định Nghĩa: Là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. *Phân loại: + Hợp chất vô cơ: ví dụ: + Hợp chất hữu cơ:ví dụ: 2. Đặc Điểm Cấu Tạo: nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và thứ tự nhất định. 4. Củng cố – luyện tập (7’) *Bài tập 1: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: - Nước, muối ăn, axít Clohiđric là những đều tạo nên từ 2 trong thành phần hóa học của nước và axit đều có chung còn muối ăn và axit lại có chung - Khí hiđro, oxi, clo là những đều tạo nên từ 1 Đáp án: - Nước, muối ăn, axít Clohiđric là những hợp chất đều tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trong thành phần hóa học của nước và axit đều có chung nguyên tố hiđro còn muối ăn và axit lại có chung nguyên tố clo - Khí hiđro, oxi, clo là những đơn chất đều tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học 5. Dặn dò: (2’) - Học bài. - Làm bài tập 1,2 SGK/ 25 - Hướng dẫn hs bài tập về nhà IV. Rút kinh nghiệm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctiet 8.doc