Giáo án môn học Tin học khối 6 năm học 2018

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.

- Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các dãy bit.

- Thông tin có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động của con người như thế nào.

2. Kỹ năng

- Rèn luyện kỹ năng biểu diễn thông tin trên máy tính.

3. Thái độ

- Ý thức học tập tốt, tập trung cao.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Phát triển năng lực tìm hiểu thông tin.

- Năng lực tự nghiên cứu.

II/ PHƯƠNG PHÁP

- Thuyết trình, vấn đáp gợi mở vấn đề, hoạt động nhóm.

III/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án, hệ thống các câu hỏi, các minh họa về 3 dạng thông tin.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Đồ dùng học tập.

 

docx86 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 521 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn học Tin học khối 6 năm học 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lớn của các hành tinh so với mặt trời và cho biết hành tinh nào lớn nhất, bé nhất. + Tìm hiểu thêm về hiện tượng nhật thực, nguyệt thực bán phần. Hướng dẫn về nhà - Tìm hiểu thêm về Mặt Trời và các hành tinh trong Hệ Mặt Trời chuẩn bị cho tiết học sau, tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi SGK/50. V/ RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 16/9/2018 Ngày giảng: 6A: / / 2018 6B: / / 2018 Tiết 16 BÀI 7. QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI (tiết 3) I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết sử dụng các nút điều khiển để tìm hiểu về Mặt Trời và các hành tinh trong Hệ Mặt Trời. Biết sử dụng phần mềm để hỗ trợ học môn Địa lý. 2. Kỹ năng Thực hiện được các thao tác chuột để sử dụng điều khiển các nút lệnh cho việc quan sát, tìm hiểu về Mặt Trời và các hành tinh trong Hệ Mặt Trời. 3. Thái độ Hình thành phong cách làm việc nghiêm túc, thao tác dứt khoát. 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực liên môn địa lý. Năng lực tìm hiểu phần mềm ứng dụng. II/ PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp và thuyết trình. Hoạt động nhóm. III/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Sách, giáo án, phòng máy, máy vi tính. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Đồ dùng học tập. IV/ TỔ CHỨC DẠY HỌC Ổn định tổ chức 6A 6B Kiểm tra bài cũ Câu hỏi. Em hãy kể tên các hành tinh trong Hệ Mặt Trời mà em biết? GV nhận xét, cho điểm. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Quan sát Mặt Trời ? Hành tinh nào lớn nhất trong Hệ Mặt Trời? HS trả lời. GV thực hiện thao tác mẫu: Nhấn nút lệnh Sun để quan sát trực tiếp hình ảnh mô phỏng bề mặt của Mặt Trời và xem các thông tin. Hệ Mặt Trời gồm có 8 hành tinh và hệ thống sao chổi quay quanh Mặt Trời. GV lưu ý HS điều chỉnh tốc độ quay. 4. Quan sát Mặt Trời a) Quan sát Mặt Trời b) Quan sát quỹ đạo chuyển động của các hành tinh trong Hệ Mặt Trời Hoạt động 2: Quan sát các hành tinh của Hệ Mặt Trời GV yêu cầu HS kể tên các hành tinh trong Hệ Mặt Trời theo thứ tự từ gần đến xa: HS kể tên: (GV gọi HS bổ sung nếu cần thiết) - Mercury: Sao Thủy - Venus: Sao Kim - Earth: Trái Đất - Mars: Sao Hỏa - Jupiter: Sao Mộc - Saturn: Sao Thổ - Uranus: Sao Thiên Vương - Neptune: Sao Hải Vương GV: lưu ý rằng, mới đây Hiệp hội thiên văn quốc tế đã thống nhất tiêu chí để phân loại để xác định một thiên thể là một hành tinh, theo tiêu chí mới này thiên thể Diêm vương không còn được gọi là một hành tinh trong Hệ Mặt Trời, như vậy Hệ mặt trời hiện tại chỉ còn 8 hành tinh. HS quan sát và học cách điều khiển. HS làm việc theo nhóm. 5. Quan sát các hành tinh của Hệ Mặt Trời Củng cố - GV yêu cầu các nhóm nêu lại những kiến thức thu hoạch được qua tiết học. - GV củng cố kiến thức, nhận xét về thái độ học tập của HS, khen các em tích cực. - Cho điểm một số em thực hành tốt để khuyến khích HS. - Hướng dẫn HS sử dụng phần mềm này kết hợp với các phần mềm khác để tìm hiểu kỹ hơn về: + Khoảng cách từ các hành tinh đến Mặt trời; kích thước của các hành tinh. + Lập tỉ số so sánh độ lớn của các hành tinh so với Mặt Trời và cho biết hành tinh nào lớn nhất, bé nhất. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài đã học, làm bài tập trong sách bài tập để tiết sau chữa bài tập. V/ RÚT KINH NGHIỆM Ngày 18/9/2018 Ngày soạn: 23/9/2018 Ngày giảng: 6A: / / 2018 6B: / / 2018 Tuần 09 Tiết 17 BÀI TẬP I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh được nhớ lại một số thiết bị máy tính; Nhớ lại các bước sử dụng phần mềm Rapid Typing để luyện gõ bàn phím; Nhớ lại cách thức quan sát Trái Đất và các vì sao trong Hệ Mặt Trời bằng phần mềm Solar System. Nắm vững lại kiến thức của 2 chương. 2. Kỹ năng Học sinh phân biệt được một số các thiết bị của một máy tính. Sử dụng thành thạo phần mềm gõ phím nhanh đã học. Sử dụng thành thạo phần mềm Solar System để quan sát Hệ Mặt Trời. 3. Thái độ Học sinh tích cực làm bài tập và thảo luận nhiệt tình. Học sinh nghiêm túc ôn tập các kiến thức đã học. 4. Định hướng phát triển năng lực Phát triển năng lực tư duy. II/ PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp, thuyết trình Luyện tập, ôn tập. III/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Sách, giáo án, bài tập. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Đồ dùng học tập. IV/ TỔ CHỨC DẠY HỌC Ổn định tổ chức 6A 6B Kiểm tra bài cũ Câu 1. Em hãy giải thích ngày và đêm trên Trái Đất bằng lời và điều chỉnh khung nhìn của phần mềm Solar System phù hợp với lời giải thích? Câu 2. Hãy giải thích hiện tượng nhật thực, điều khiển khung nhìn phần mềm Solar System để quan sát được hiện tượng nhật thực? Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn tập chương I GV đặt các câu hỏi để HS thảo luận, trả lời: - Thông tin là gì? Lấy ví dụ. - Hoạt động thông tin là gì? - Kể tên các dạng thông tin? - Thông tin trong máy tính được biểu biểu dưới dạng như thế nào? - Máy tính có những khả năng gì? - Cấu trúc chung của máy tính bao gồm những bộ phận nào? - Nêu tên những thiết bị xuất dữ liệu, thiết bị nhập dữ liệu mà em đã nhìn thấy khi quan sát máy tính? - Bộ nhớ có những loại nào? - Có mấy loại phần mềm? Đó là những loại nào? HS trả lời: - Thông tin là hiểu biết của con người về thế giới xung quanh và về chính bản thân mình. - Hoạt động thông tin là việc tiếp nhận, xử lý, lưu trữ và truyền thông tin . - HS kể tên 3 dạng thông tin. - Thông tin trong máy tính được biểu diễn dưới dạng dãy bít chỉ gồm 2 ký hiệu 0 và 1. - Máy tính có các khả năng sau: + Khả năng tính toán nhanh. + Tính toán với độ chính xác cao. + Khả năng lưu trữ lớn. + Khả năng làm việc không mệt mỏi. - Cấu trúc chung của máy tính: Bộ xử lý trung tâm, thiết bị vào/ra, bộ nhớ. - Thiết bị nhập dữ liệu: Bàn phím, chuột. - Thiết bị xuất dữ liệu: Màn hình, loa, máy in, ổ ghi CD/DVD - Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. + Phần chính của bộ nhớ trong là RAM. + Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài chương trình và dữ liệu. Đó là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD/DVD, USB - Phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. Hoạt động 2: Ôn tập chương II - Phần mềm Mouse Skills: + Các thao tác chính với chuột là gì? - Bàn phím bao gồm mấy hàng? Đó là những hàng nào? Kể tên 2 phím có gai. - Phần mềm Rapid Typing để làm gì? - Chúng ta đã học được mấy phần mềm học tập? - Các thao tác chính với chuột bao gồm: Di chuyển chuột, nháy chuột, nháy nút phải chuột, nháy đúp chuột, kéo thả chuột. - Bàn phím gồm 5 hàng. Đó là: hàng phím số, hàng phím trên, hàng phím cơ sở, hàng phím dưới, hàng phím chứa phím cách. Hai phím có gai là: F và J - Dùng để luyện gõ bàn phím bằng 10 ngón. - Được học 3 phần mềm học tập: Phần mềm Mouse Skills, phần mềm Rapid Typing, phần mềm mô phỏng Hệ Mặt Trời. Củng cố - Nhận xét về thái độ ôn tập của HS, khen các em tích cực. - Cho điểm một số em chuẩn bị tốt để khuyến khích HS. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại các bài đã học, tiết sau kiểm tra 45’ V/ RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 23/9/2018 Ngày giảng: 6A: / / 2018 6B: / / 2018 Tiết 18 KIỂM TRA 1 TIẾT I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức Đánh giá kiến thức của học sinh về toàn bộ chương I và chương II. 2. Kỹ năng Yêu cầu học sinh vận dụng đúng kiến thức vào bài kiểm tra để đạt được kỹ năng tối ưu nhất 3. Thái độ Học sinh nghiêm túc, tự tin. 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực tư duy. Năng lực giải quyết vấn đề. II/ PHƯƠNG PHÁP Kiểm tra viết (trắc nghiệm khách quan kết hợp tự luận). III/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đề kiểm tra, đáp án. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Đồ dùng học tập. IV/ TỔ CHỨC DẠY HỌC Ổn định tổ chức 6A 6B Tiến hành kiểm tra Ma trận đề MỨC ĐỘ NỘI DUNG Biết Hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL Thông tin và tin học 1 câu 0.5đ Thông tin và biểu diễn thông tin 1 câu 0.5đ Em có thể làm gì nhờ máy tính? 1 câu 0.5đ 1 câu 4đ Máy tính và phần mềm máy tính 1 câu 3đ 1 câu 0.5đ Luyện tập chuột 1 câu 0.5đ Học gõ mười ngón 1 câu 0.5đ TỔNG 3 câu 1.5đ 1 câu 3đ 2 câu 1đ 1 câu 0.5đ 1 câu 4đ * Đề bài: A/ Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn phương án trả lời đúng 1. Hoạt động thông tin của con người được tiến hành nhờ: A. Các giác quan B. Bộ não C. Các giác quan và bộ não D. Chân, tay 2. Có mấy dạng thông tin cơ bản A. 1 dạng B. 2 dạng C. 3 dạng D. 4 dạng 3. Máy tính có thể A. Đi học thay cho em B. Đi chợ thay cho mẹ C. Chủ trì thảo luận tại hội nghị D. Lập bảng lương cho cơ quan 4. Bộ phận nào dưới đây được coi là bộ não của máy tính A. Bộ xử lý trung tâm (CPU) B. Bộ lưu điện (UPS) C. Bộ nhớ trong (RAM) D. Bộ nhớ chỉ đọc (ROM) 5. Nhấn đúp thao tác chuột là: A. Kéo rê chuột từ vị trí này sang vị trí khác B. Nháy chuột trái 2 lần liên tiếp rồi thả chuột ra C. Nháy chuột phải 2 lần liên tiếp rồi thả chuột ra D. Nháy giữa chuột 2 lần liên tiếp rồi thả chuột ra 6. Khu vực chính của bàn phím bao gồm mấy hàng phím? A. 3 hàng B. 4 hàng C. 5 hàng D. 6 hàng B. Phần tự luận (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Phần mềm máy tính là gì? Có mấy loại phần mềm? Cho ví dụ từng loại? Câu 2 (4 điểm) Máy tính có những khả năng gì? Em hãy lấy ví dụ minh họa cho từng khả năng đó? * Đáp án: A. Phần trắc nghiệm (3 điểm) 1 2 3 4 5 6 C C D A B C B. Phần tự luận Câu 1: (3 điểm) Phần mềm: Để phân biệt với phần cứng máy tính là chính máy tính cùng tất cả các thiết bị vật lý kèm theo, người ta gọi các chương trình máy tính là phần mềm máy tính hay ngắn gọn là phần mềm (1đ) Có 2 loại phần mềm: phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng (1đ) Ví dụ (1đ): + Phần mềm hệ thống: Windows XP, MS-Dos + Phần mềm ứng dụng: Phần mềm soạn thảo văn bản, phần mềm đồ họa Câu 2: (4 điểm) + Khả năng tính toán nhanh (0.5đ) Ví dụ: để tính lương cho công nhân trong một công ty, xí nghiệp nếu tính bằng tay phải mất nhiều thời gian và công sức, nhưng đối với MTĐT ta chỉ cần ít thời gian + Tính toán với độ chính xác cao (0.5đ) VD: Nhờ sự trợ giúp của máy tính con người tìm ra được chữ số thứ 1 triệu tỷ sau dấu chấm thập phân của số pi là số 0 - trước kia chỉ tìm được chữ số thứ 35 sau dấu chấm thập phân. + Khả năng lưu trữ lớn (0.5đ) VD: Máy tính chứa rất nhiều tài nguyên (chương trình, dữ liệu), với máy tính cá nhân nó có thể chứa lượng thông tin tương ứng với khoảng 100.000 cuốn sách. + Khả năng làm việc không mệt mỏi. (0.5đ) VD: Máy tính có thể làm việc trong suốt 24 h/ngày và có thể làm việc liên tục trong một thời gian dài - Học sinh lấy đúng được 1 ví dụ được 0.5 điểm 3. Dặn dò Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài 9: Vì sao cần có hệ điều hành? V/ RÚT KINH NGHIỆM Ngày 25/9/2018 Ngày soạn: 30/9/2018 Ngày giảng: 6A: / / 2018 6B: / / 2018 Tuần 10 Tiết 19 Chương 3 HỆ ĐIỀU HÀNH §9. VÌ SAO CẦN CÓ HỆ ĐIỀU HÀNH? I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh hiểu được vì sao máy tính cần có hệ điều hành. Học sinh hiểu và nắm vững được tầm quan trọng của hệ điều hành đối với máy tính. 2. Kỹ năng Học sinh trả lời được câu hỏi vì sao cần có hệ điều hành trong máy tính dựa trên các ý tưởng đã đưa ra ở hai quan sát trong SGK. 3. Thái độ Có ý thức học tập và nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên máy tính. 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực tìm hiểu máy tính. Năng lực giao tiếp II/ PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp và thuyết trình III/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Sách, giáo án, phòng máy, máy vi tính. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Đồ dùng học tập. IV/ TỔ CHỨC DẠY HỌC Ổn định tổ chức 6A 6B Kiểm tra bài cũ Kết hợp trong bài học. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV – HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của hệ thống điều khiển GV yêu cầu HS đọc và nghiên cứu SGK - Quan sát hình 3.1 và 3.2 Sgk/tr63 + Trên các ngã tư đường phố có nhiều phương tiện giao thông. Vào giờ cao điểm ở đó thường xảy ra cảnh ùn tắc giao thông. Những lúc đó nếu không có hệ thống đèn tín hiệu giao thông thì sẽ xảy ra điều gì? HS: Nếu không có các hệ thống tín hiệu giao thông có thể sẽ dẫn đến việc xảy ra các tai nạn giao thông nghiêm trọng. GV: Vậy hệ thống đèn tín hiệu giao thông có nhiệm vụ gì? HS: Hệ thống đèn giao thông có nhiệm vụ phân luồng cho các phương tiện, đóng vài trò điều khiển các hoạt động giao thông. - Quan sát hình 3.3 Sgk/tr63 + Nếu trường học của chúng ta bị mất thời khoá biểu và mọi người không nhớ thời khoá biểu của mình. Khi đó, giáo viên không tìm được lớp cần dạy và học sinh sẽ không biết học những môn nào. Điều gì sẽ xảy ra? HS: Việc học tập của các lớp sẽ trở nên hỗn loạn. GV: Vậy thời khoá biểu có vai trò như thế nào? HS: Thời khoá biểu có vai trò rất quan trọng trong việc điều khiển các hoạt động học tập. GV: Qua hai quan sát trên, em có thể thấy phương tiện điều khiển có vai trò như thế nào? HS: Phương tiện điều khiển có vai trò rất quan trọng - Các phương tiện điều khiển ở hai quan sát trên là gì? HS: Đó là hệ thống đèn giao thông và thời khoá biểu của nhà trường. - GV nêu thêm một vài ví dụ: Hoạt động của một thư viện sẽ như thế nào nếu không có người điều khiển. 1. Vai trò của hệ thống điều khiển Vai trò của hệ thống đèn tín hiệu giao thông - Trật tự của phương tiện đường giao thông trên đường phố - Ích lợi của hệ thống đền tín hiệu giao thông Vai trò của thời khóa biểu - Nề nếp học tập của học sinh khi không có thời khoá biểu - Nề nếp học tập của học sinh khi có thời khoá biểu Hoạt động 2: Cái gì điều khiển máy tính? GV: Khi máy tính làm việc, có nhiều đối tượng cùng hoạt động và tham gia vào quá trình xử lý thông tin. Công việc này do hệ điều hành đảm nhận. Vậy cái gì điều khiển máy tính? HS: Hệ điều hành điều khiển máy tính. GV: Máy tính là thiết bị gồm nhiều thành phần khác nhau. Trong quá trình hoạt động của máy tính, các thành phần này thực hiện trao đổi thông tin (dữ liệu) cho nhau. GV yêu cầu HS nhắc lại: chương trình là gì? HS: Chương trình (phần mềm) là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện. GV: Cùng một thời điểm có thể có nhiều phần mềm cùng chạy, cũng có thể cùng một lúc yêu cầu sự tham gia của cùng một thành phần phần cứng. Vậy để chúng hoạt động nhịp nhàng cần có gì? HS: Đó là hệ điều hành. - Ở quan sát 1: Cái gì cần được điều khiển một cách nhịp nhàng? HS: Các phương tiện giao thông (xe buýt,) - Ở quan sát 2: Cái gì cần được điều khiển một cách nhịp nhàng? HS: Hoạt động dạy và học của học sinh và giáo viên. GV: Vậy những đối tượng nào của máy tính cần được điều hành một cách nhịp nhàng? HS: Là các thành phần phần cứng và phần mềm. GV: Cụ thể hệ điều hành thực hiện việc gì? HS: Hệ điều hành thực hiện: + Điều khiển các thiết bị phần cứng. + Tổ chức việc thực hiện các chương trình (phần mềm). - GV: Nêu tên một số thiết bị phần cứng, một số phần mềm? HS: Phần cứng: màn hình, loa, máy in,.. Phần mềm : phần mềm học tập, GV tóm lại: Hệ điều hành có vai trò rất quan trọng. Nếu không có hệ điều hành thì máy tính không thể hoạt động nhịp nhàng được. 2. Cái gì điều khiển máy tính? - Hệ điều hành điều khiển máy tính. - Các thiết bị phần cứng: Là các thiết bị em có thể nhìn thấy và được lắp ráp thành máy tính. - Các thiết bị lưu trữ thông tin: Là các thiết bị dùng để lưu trữ thông tin và dữ liệu trong máy tính bao gồm đĩa cứng, đĩa mềm... - Các chương trình phần mềm: Là các chương trình phần mềm cài đặi trên máy do HĐH quản lý. - Người sử dụng máy tính: Trên máy tính HĐH đóng vai trò giao diện tương tác để con người truy cập vào máy tính có thể thực hiện các lệnh điều khiển khác nhau để phục vụ nhu cầu của mỗi người. Củng cố - GV yêu cầu HS nêu ví dụ. Sau đó GV giải thích để HS hiểu hơn về vai trò của phương tiện điều khiển đối với các hoạt động. - Hãy quan sát các hiện tượng trong xã hội và trong cuộc sống xung quanh tương tự với hai quan sát đã nêu và đưa ra nhận xét của mình. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở phần Câu hỏi và bài tập. - Nêu vai trò của hệ điều hành? Hướng dẫn về nhà - Học bài, làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài 10 “Hệ điều hành làm những việc gì?” V/ RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 30/9/2018 Ngày giảng: 6A: / / 2018 6B: / / 2018 Tiết 20 §10. HỆ ĐIỀU HÀNH LÀM NHỮNG VIỆC GÌ? I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh biết được hệ điều hành là phần mềm máy tính được cài đặt đầu tiên trong máy tính và được chạy đầu tiên khi khởi động máy tính. 2. Kỹ năng Đòi hỏi học sinh phải tự phát huy tính sáng tạo, tìm tòi. 3. Thái độ Có ý thức học tập và nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên máy tính. 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực giao tiếp. Năng lực giải quyết vấn đề. II/ PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp và thuyết trình. Hoạt động nhóm. III/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Sách, giáo án, phòng máy, máy vi tính. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Đồ dùng học tập. IV/ TỔ CHỨC DẠY HỌC Ổn định tổ chức 6A 6B Kiểm tra bài cũ Câu hỏi. Phần mềm học bàn phím bằng gõ mười ngón Rapid Typing có phải là hệ điều hành không? Vì sao? GV nhận xét, cho điểm. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Hệ điều hành là gì? GV nhấn mạnh vai trò điều khiển của hệ điều hành vì trong máy tính có rất nhiều thiết bị phần cứng và có thể chạy nhiều ứng dụng đồng thời. GV giới thiệu: Hệ điều không phải là một thiết bị được lắp ráp trong máy tính. Hệ điều hành là một chương trình (phần mềm) máy tính. Hệ điều hành là phần mềm đầu tiên được cài đặt trong máy tính. Tất cả các phần mềm khác chỉ có thể hoạt động được sau khi máy tính đã có hệ điều hành. - Máy tính chỉ có thể sử dụng và khai thác hiệu quả khi có hệ điều hành. GV có thể giới thiệu sơ lược về các máy tính sơ khai. GV giới thiệu về các hệ điều hành hiện có trên thế giới và hệ điều hành được dùng nhiều nhất là hệ điều hành Windows HS quan sát giao diện của HĐH Windows trong SGK. GV: Có thể nói, sau khi khởi động, hệ điều hành sẽ tạo môi trường nền để cài đặt và chạy các chương trình ứng dụng khác. GV: Lý do vì sao hệ điều hành cần cài đặt và chạy đầu tiên trong máy tính? HS nghiên cứu và trả lời: - Hệ điều hành điều khiển tất cả các tài nguyên và chương trình trong máy tính. - Các phần mềm khác phải cài đặt trên nền của một hệ điều hành đã có sẵn trong máy tính. GV bổ sung: Khi tạo ra một phần mềm, người thiết kế nó phải xác định phần mềm này sẽ chạy trên hệ điều hành nào. 1. Hệ điều hành là gì? - HĐH là một chương trình máy tính. - HĐH là phần mềm được cài đặt đầu tiên trong máy tính. Các phần mềm khác chỉ có thể hoạt động được khi máy tính đó có HĐH. - Máy tính chỉ có thể sử dụng được khi đó có HĐH. * Một số HĐH khác: + HĐH MS – DOS: HĐH khai thác đĩa. + HĐH Windows XP/7/8/10. + HĐH Linux. Hoạt động 2: Nhiệm vụ chính của hệ điều hành GV hướng dẫn cho HS quan sát hình 3.9 và 3.10 trang 67, so sánh và rút ra nhận xét gì? HS quan sát (hình 3.9 thấy sự tranh chấp tài nguyên dữ dội giữa các thiết bị nên chúng ta đưa giải pháp là cần phải có sự điều khiển phối hợp toàn bộ hoạt động của các tài nguyên phân chia phần mềm hoạt động nhịp nhàng hiệu quả đó chính là hệ điều hành. GV: Vậy hệ điều hành có nhiệm vụ gì? HS trả lời. - Đây là nhiệm vụ hệ thống của hệ điều hành và cũng là nhiệm vụ quan trọng của hệ điều hành. GV: Nhờ có hệ điều hành mà từng thiết bị như bộ nhớ, màn hình, bàn phím và chuột đều vận hành tốt, phối hợp hài hoà với các thiết bị khác, không xung đột và sẵn sàng hoạt động. GV: Hệ điều hành còn có nhiệm vụ quan trọng gì? HS nghiên cứu SGK và trả lời. GV: Vậy giao diện là gì? HS: Giao diện là môi trường giao tiếp cho phép con người trao đổi thông tin với máy tính ... GV: Ngoài ra, hệ điều hành còn có nhiệm vụ gì? HS: Tổ chức và quản lý thông tin trong máy tính. 2. Nhiệm vụ chính của HĐH - Điều khiển phần cứng và tổ chức thực hiện các chương trình máy tính. => Nhờ có HĐH mà toàn bộ hệ thống máy vi tính hoạt động nhịp nhàng. - Cung cấp giao diện cho người dùng. (Giao diện là môi trường giao tiếp) - Tổ chức và quản lý thông tin trong máy tính Củng cố ? Em hãy thử hình dung nếu máy tính không có hệ điều hành thì điều gì sẽ xảy ra? (GV có thể gợi ý hình dung giống như hiện tượng giao thông trên đường phố). HS: trả lời theo ý hiểu. ? Hệ điều hành là phần mềm hay phần cứng. HS: Hệ điều hành là phần mềm Hướng dẫn về nhà - Về nhà các em học bài và đọc trước mục 2 của bài học. V/ RÚT KINH NGHIỆM Ngày 02/10/2018 Ngày soạn: 08/10/2018 Ngày giảng: 6A: / / 2018 6B: / / 2018 Tuần 11 Tiết 21 Bài 11. TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH (tiết 1) I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh biết các khái niệm về thông tin; Biết được cách tổ chức thông tin của hệ điều hành. Biết một số khái niệm về tệp tin, đường dẫn, thư mục. 2. Kỹ năng Hiểu và chỉ ra được quan hệ mẹ - con của thư mục. Biết viết đường dẫn từ ổ đĩa tới các tệp và thư mục. Liệt kê được các thao tác chính đối với tệp và thư mục 3. Thái độ Học sinh tích cực trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực Phát triển năng lực liên hệ thực tế. II/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Sách, giáo án, phòng máy, máy vi tính. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Đồ dùng học tập. III/ PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp và thuyết trình IV/ TỔ CHỨC DẠY HỌC Ổn định tổ chức 6A 6B Kiểm tra bài cũ Câu 1. Hệ điều hành có những nhiệm vụ gì đối với máy tính? Câu 2. Em hãy liệt kê các tài nguyên của máy tính theo hiểu biết của mình? Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào Các hoạt động dạy – học - Mời lớp trưởng báo cáo sĩ số. - Kiểm tra bài cũ. Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Đặt vấn đề vào Các hoạt động dạy – học: Chức năng chính của máy tính là xử lý thông tin. Để giải quyết vấn đề này, hệ điều hành tổ chức thông tin theo một cấu trúc hình cây gồm các tệp và thư mục. GV giới thiệu hình ảnh tổ chức theo hình cây của thông tin trong máy. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. - Theo dõi câu hỏi và xung phong trả lời. HS quan sát hình tổ chức thông tin theo hình cây ở trang 43 (SGK) Hoạt động 2: Tệp tin là gì? 1. Tệp tin - GV nêu định nghĩa tệp tin. Yêu cầu 1 HS nhắc lại. - GV có thể so sánh hình ảnh tệp tin với nhiều đồ vật hoặc các khái niệm tương tự khác. Ví dụ: quần áo, quyển sách, cây bút, cục tẩy, một bài hát, một video clíp nhạc được cất trong ngăn tủ, trong cặp sách, - GV: Tệp tin có thể chỉ chứa một vài kí tự hoặc có thể rất lớn. - GV giới thiệu một số tệp tin trong máy bằng hình vẽ minh họa trong SGK. - Các tệp tin trên đĩa có thể là: các tệp hình ảnh, các tệp văn bản, các tệp âm thanh, các chương trình. - GV: Các tệp phân biệt với nhau bằng tên. - GV giới thiệu cách đặt tên của một tệp tin: + Gồm phần tên và phần mở rộng được đặt cách nhau bởi dấu chấm. + Không chứa các ký tự đặc biệt như: / ? : \ “ | * HS đọc lại định nghĩa tệp tin trong SGK. HS ghi bài: - Tệp tin là đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin trên thiết bị lưu trữ. HS quan sát trong SGK một hình ảnh một số tệp tin trang 44 Hoạt động 3: Thư mục là gì? 2. Thư mục - GV: Các cuốn sách trong thư viện cần được sắp xếp theo một cách nào đó để người mượn có thể mượn sách dễ dàng. (Phân loại sách của từng khối lớp học, trong từng khối lại phân ra từng loại sách). - GV: Hệ điều hành tổ chức các tệp trên đĩa thành các thư mục. Vậy việc tổ chức theo thư mục nhằm mục đích gì? - GV: Các thư mục được tổ chức như thế nào? - GV: Thư mục ngoài là gì? Thư mục bên trong là gì? - GV: Như vậy ổ đĩa đóng vai trò gốc cây, cành cây đóng vai trò thư mục, còn lá cây đóng vai trò tệp tin. Lưu ý: khi biểu diễn hay hiển thị cây thông tin nói trên không nhất thiết phải thẳng đứng như cây thông thường. HS ghi bài: - Tệp tin được chứa trong các thư mục trên các ổ đĩa. HS đọc SGK phần ví dụ trong 3 phút. HS trả lời: Việc sắp xếp các tệp trên đĩa thành các thư mục giúp cho việc truy cập thông tin trong quá trình xử lý thông tin của máy tính sẽ nhanh chóng và dễ dàng hơn. HS: Các thư mục được tổ chức theo hình cây. Thư mục được tổ chức phân cấp và các thư mục có thể lồng nhau. HS: Tên các tệp tin trong một thư mục phải khác nhau. Các thư mục con trong cùng một thư mục mẹ phải có tên khác nhau. Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà Củng cố: - GV nêu các câu hỏi để HS củng cố bài: + Tệp tin là gì? + Thư mục được tổ chức như thế nào? + Thế nào là thư mục mẹ, thư mục con? Dặn dò: - Về nhà xem lại nội dung bài học, đọc trước mục 3 và mục 4 của bài. - Tệp tin là đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin trên thiết bị lưu trữ. - Các thư mục tổ chức theo hình cây - Các thư mục con bên trong, ta nói thư mục ngoài là thư mục mẹ, thư mục bên trong là thư mục con. V/ RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 08/10/2018 Ngày giảng: 6A: / / 2018 6B: / / 2018 Tiết 22 Bài 11. TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH (tiết 2) I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh biết các khái niệm về thông tin; Biết được cách tổ chức thông tin của hệ điều hành. Biết một số khái niệm về tệp tin, đường dẫn, thư mục. 2. Kỹ năng Hiểu và chỉ ra được quan hệ mẹ - con của thư mục. Biết viết đường dẫn từ ổ đĩa tới các tệp và thư mục. Liệt kê được các thao tác chính đối với tệp và thư mục 3. Thái độ Học sinh tích cực trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực Phát triển năng lực liên hệ thực tế. Năng lực giải quyết vấn đề. II/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Sách, giáo án, phòng máy, máy vi tính. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Đồ dùng học tập. III/ PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp và thuyết t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an hoc ki 1_12402512.docx
Tài liệu liên quan