- Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal.
Program CT_dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
? Chương trình gồm bao nhiêu câu lệnh
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức
Hoạt động 2: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?(15’)
Mục tiêu: + Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bằng chữ cái và các quy tắt để viết chương trình, câu lệnh
- GV giới thiệu: Câu lệnh được viết từ những kí tự nhất định. Kí tự này tạo
thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
- Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các kí tự và kí hiệu được viết theo một quy tắt nhất định.
- Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắt, chương trình dịch sẽ nhận biết được và thông báo lỗi.
? Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì.
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức
3 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 587 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Tin học khối 8 - Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tin học 8 Tuần 2 Ngày soạn 8/9/2017 Tiết (PPCT): 3
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Mục tiêu:
Kiến thức:
+ Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bằng chữ cái và các quy tắt để viết chương trình, câu lệnh.
+ Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản
Thái độ:
Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học
Năng lực: Hình thành và phát triển cho học sinh
Phương tiện dạy học:
Giáo viên:
Tư liệu, bài soạn sách giáo khoa, máy tính cá nhân.
Học sinh: SGK, vở, bảng nhóm
Hoạt động dạy học :
Nội dung
Mô tả hoạt động của thầy và trò
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ về chương trình? (10’)
Mục tiêu: Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản
1. Ví dụ về chương trình:
Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal.
Program CT_dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
- Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal.
Program CT_dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
? Chương trình gồm bao nhiêu câu lệnh
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức
- HS chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
- HS: trả lời
Chương trình gồm có 5 câu lệnh. Mỗi lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo thành từ các chữ cái.
- HS khác nhận xét
- Cả lớp theo dõi và ghi bài
Hoạt động 2: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?(15’)
Mục tiêu: + Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bằng chữ cái và các quy tắt để viết chương trình, câu lệnh
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắt viết các lệnh tạo thành một chương trinh hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
* Ngôn ngữ lập trình gồm.
- Bảng chữ cái: Thường gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác như dấu các phép toán (+,-,*,/,...), dấu đóng, mở ngoặc, dấu nháy,...
- Các quy tắc: Cách viết (cú pháp) và ý nghĩa của chúng; cách bố trí các câu lệnh thành chương trình.
- GV giới thiệu: Câu lệnh được viết từ những kí tự nhất định. Kí tự này tạo
thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
- Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các kí tự và kí hiệu được viết theo một quy tắt nhất định.
- Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắt, chương trình dịch sẽ nhận biết được và thông báo lỗi.
? Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì.
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức
HS chú ý lắng nghe =>ghi nhớ kiến thức.
- HS trả lời
- HS chú ý lắng nghe.
- Cả lớp theo dõi và ghi nhớ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về từ khóa và tên(20’)
Mục tiêu: + Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
3. Từ khoá và tên:
a. Từ khóa: Program, uses, Begin, end,...
- Từ khoá là từ dành riêng của ngôn ngữ lập trình.
- Program: Khai báo chương trình.
- uses: Khai báo các thư viện
- Begin và end: Lệnh bắt đầu và lệnh kết thức chương trình.
b. Sử dụng tên trong chương trình.
- Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùng các từ khoá này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
- Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt theo quy tắc:
+ Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau.
+ Tên không được trùng với các từ khoá.
* Chú ý: Tên không được trùng với các từ khóa, không được chứa dấu cách, không được bắt đầu bằng chữ số
- Các từ như: Program, Uses, Begin gọi là các từ khoá.
- Từ khoá là từ dành riêng của ngôn ngữ lập trình.
- Ngoài từ khoá, chương trình còn có tên của chương trình.
- Đặt tên chương trình phải tuân theo những quy tắc nào?
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức
- GV yêu cầu làm bài tập 3 – SGK Tr 13
- HS chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
- HS nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời câu hỏi của GV
- HS chú ý lắng nghe.
- Cả lớp theo dõi và ghi nhớ.
- HS tự làm bài, so sánh kết quả với các bạn.
Hoạt động 4:Cũng cố hướng dẫn học ở nhà (5’)
Mục tiêu:Nắm được nội dung của bài
GV yêu cầu học lại nội dung bài học, phần ghi nhớ
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tin học 8 Tuần 2 Ngày soạn 8/9/2017 Tiết (PPCT): 4
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (tt)
Mục tiêu:
Kiến thức:
+ Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khóa.
Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản
Thái độ:
Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học
Năng lực: Khả năng hoạt động nhóm, khả năng sáng tạo
Phương tiện dạy học:
Giáo viên:Tư liệu, bài soạn sách giáo khoa, máy tính cá nhân.
Học sinh: SGK, vở, bảng nhóm
Hoạt động dạy học :
Nội dung
Mô tả hoạt động của thầy và trò
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu trúc chung của chương trình(20’)
Mục tiêu: Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra
4. Cấu trúc chung của chương trình
- Cấu trúc chung của chương trình gồm:
* Phần khai báo: gồm các câu lệnh dùng để: khai báo tên chương trình và khai báo các thư viện.
* Phần thân chương trình: gồm các câu lệnh mà máy tính cần phải thực hiện.
- GV yêu cầu trả lời câu hỏi:
- Cấu trúc chung của chương trình gồm mấy phần?
Ở ví dụ trên đâu là phần khai báo, phần thân chương trình?
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức
- HS trả lời
- HS chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
- HS trả lời
+ Phần khai báo
Program CT_Dau_tien;
uses crt;
+ Phần thân chương trình.
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
- Cả lớp theo dõi và ghi nhớ
Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ về ngôn ngữ lập trình(20’)
Mục tiêu: + Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khóa.
5) Ví dụ về ngôn ngữ lập trình.
* Các thao tác viết và chạy chương trình trong môi trường Turbo pascal.
- Soạn thảo chương trình.
- Kiểm tra lỗi chính tả và cú pháp lệnh: Alt+F9.
- Chạy chương trình: Ctrl+F9
- Đọc thông báo hoặc kết quả trên màn hình.
- GV thực hiện các thao tác giống hình 8,9,10 SGK.
- GV gọi 1-2 hs lên bảng thực hiện lại
=> Hs nhận xét rút ra các thao tác viết và chạy chương trình cụ thể trong môi trường Turbo Pascal.
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức
- GV đưa ra bài tập: Viết chương trình để in ra màn hình “ Chào năm học mới 2016 - 2017”
- HS quan sát.
- 1-2 hs thực hiện lại.
- 1-2 bạn đưa ra các thao tác viết và chạy chương trình trong môi trường Turbo Pascal.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS làm bài và so sánh với các bạn.
Hoạt động 3:Cũng cố hướng dẫn học ở nhà (5’)
Mục tiêu:Nắm được nội dung của bài
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK Tr13
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BAN GIÁM HIỆU
(Duyệt)
TỔ TRƯỞNG
(Kiểm tra)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 2.doc