Giáo án môn học Tin học khối 8 - Bài 4: Sử dụng biến trong chương trình

1. Biến là công cụ trong lập trình.

- Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu này có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình.

- Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giá trị của biến.

* Ví dụ 1 :

In kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình viết lệnh :

writeln(15+5);

In lên màn hình giá trị của biến x

docx4 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 607 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Tin học khối 8 - Bài 4: Sử dụng biến trong chương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH Tuần 6 Tiết (PPCT): 11 Tin học 8 Mục tiêu: Kiến thức: + Biết khái niệm biến, hằng. + Hiểu cách khai báo, sử dụng biến, hằng. Kĩ năng: + Khai báo được biến, hằng. + Biết áp dụng câu lệnh gán. - Thái độ: Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. Thái độ: Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. Năng lực: Khả năng nghiên cứu, khả năng tự học Phương tiện dạy học: Giáo viên: Tư liệu, bài soạn sách giáo khoa, máy tính cá nhân Học sinh: SGK, vở, kiến thức đã học Hoạt động dạy học : Nội dung Mô tả hoạt động của thầy và trò Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Dẫn dắt vào bài (2’) Mục tiêu: Gợi mở biến trong ngôn ngữ lập trình - HS lắng nghe Hoạt động 2: Tìm hiểu biến là công cụ trong lập trình (10’) Mục tiêu: Biết khái niệm biến, hằng. 1. Biến là công cụ trong lập trình. - Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu này có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình. - Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giá trị của biến. * Ví dụ 1 : In kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình viết lệnh : writeln(15+5); In lên màn hình giá trị của biến x + giá trị của biến y viết lệnh : writeln(X+Y); * Ví dụ 2 : Tính và in giá trị của các biểu thức và ra màn hình. Cách làm : X = 100 + 50 - Gv yêu cầu hs viết chương trình để tính lần lượt các biểu thức sau. (mỗi lần chạy chỉ in kết quả của một phép tính). a. 15 + 5 b. 34 + 12 c. 105 + 12 d. 56 + 1 Gv giải thích : Làm như vậy sẽ mất thời gian, đó là chưa kể người dùng phải biết lập trình, hiểu chương trình thì mới sửa được. - Gv sẽ chỉ cho hs cách khác mà không phải chỉnh sửa chương trình đó là nhập dữ liệu vào từ bàn phím. - Gv cho hs quan sát chương trình. Chạy chương trình. => Giới thiệu về biến nhớ. Gv: Muốn sử dụng biến trong chương trình thì cần phải khai báo biến vậy khai báo biến ntn ? - GV nhận xét và chốt lại kiến thức - Hs suy nghĩ thực hiện viết chương trình. Begin Writeln(‘15+5=’,15+5) ; End. Sau đó chỉnh sửa lại chương trình bằng cách thay các biểu thức của câu b, c, d vào chương trình. - Hs lắng nghe. - Hs quan sát. - Hs quan sát, lắng nghe để hiểu thế nào là biến và vai trò của biến. - Cả lớp theo dõi và ghi bài Hoạt động 2: Tìm hiểu cách khai báo biến (33’) vMục tiêu: + Hiểu cách khai báo, sử dụng biến, hằng 2. Khai báo biến: - Việc khai /báo biến gồm : + Khai báo tên biến; + Khai báo kiểu dữ liệu của biến. * Ví dụ : Var  m,n : Integer ; S, dientich: Real ; Thong_bao: String ; Trong đó : var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến, m, n là các biến có kiểu nguyên (integer), S, dientich là các biến có kiểu thực (real), - Thong_bao là biến kiểu xâu (string). - Gv cho hs quan sát lại chương trình trên. Chỉ cho hs khai báo biến Var a, b : Integer; - Gv giải thích dòng lệnh trên. Hỏi : Khi khai báo biến ta cần phải khai báo những gì? - Gv cho hs quan sát VD trong SGK. Var  m, n : Integer; S, dientich : Real; Thongbao: String; Hỏi : Trong ví dụ trên đâu là biến và các biến trên thuộc kiểu dữ liệu nào? - Gv lưu ý cho hs : Tên biến phải tuân theo quy tắc đặt tên. Gv yêu cầu hs nhắc lại quy tắc đặt tên. - Gv trình chiếu bài tập 4. - Gv trình chiếu bài tập 6 sgk và cho hs hoạt động nhóm. - GV chốt lại kiến thức. - Yêu cầu về nhà xem lại nội dung đã thực hành, bài tập 4, 5 SGK Tr 33 * Làm câu hỏi và bài tập 1 SGK Tr28. - Hs quan sát. - Hs lắng nghe. - Tên biến và kiểu dữ liệu của biến. - Các biến: m, n thuộc kiểu Integer S, dientich thuộc kiểu Real Thông_bao thuộc kiểu String * Quy tắc đặt tên : - Tên không được trùng với từ khóa; không được chứa dấu cách; không được bắt đầu bằng từ khóa. - Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau. - Hs suy nghĩ trả lời. - Hs chia nhóm hoạt động nhóm. - HS ghi nhớ Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò (5’) - Yêu cầu học lại nội dung và ghi nhớ các lệnh đã thực hành. - Về nhà học bài, làm bài tập 4, 5 trong SGK tr 33. - Xem trước bài thực hành 3. - HS trả lời - HS ghi nhớ. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 6 Tiết (PPCT): 12 Tin học 8 Mục tiêu: Kiến thức: + Biết khái niệm biến, hằng. + Hiểu cách khai báo, sử dụng biến, hằng. + Biết vai trò của biến trong lập trình. + Hiểu lệnh gán. Kĩ năng: + Khai báo được biến, hằng. + Biết áp dụng câu lệnh gán Thái độ: Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. Năng lực: Khả năng nghiên cứu, khả năng tự học Phương tiện dạy học: Giáo viên: Tư liệu, bài soạn sách giáo khoa, máy tính cá nhân Học sinh: SGK, vở, kiến thức đã học Hoạt động dạy học : Nội dung Mô tả hoạt động của thầy và trò Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Dẫn dắt vào bài (2’) Mục tiêu: HS ghi nhớ cách khai báo biến để hoạt động tìm cách khai báo hằng trong bài mới - GV đưa ra câu hỏi: Câu hỏi: Biến là gì? Nêu cú pháp khai báo biến, lấy VD về khai báo biến? - GV nhận xét, gợi mở dẫn dắt vào bài - 1 HS trả lời - HS khác nhận xét - Cả lớp theo dõi và ghi bài Hoạt động 2: Tìm hiểu sử dụng biến trong chương trình (20’) Mục tiêu: Nắm được cách khai báo, sử dụng biến 3. Sử dụng biến trong chương trình - Muốn dùng biến ta phải thực hiện các thao tác : + Khai báo biến thuộc kiểu nào đó. + Nhập giá trị cho biến hoặc gán giá trị cho biến. + Tính toán với giá trị của biến. - Lệnh để sử dụng biến : + Lệnh nhập giá trị cho biến từ bàn phím : Readln(tên biến); + Lệnh gán giá trị cho biến : Tên biến := Biểu thức cần gán giá trị cho biến; - Gv cho hs quan sát lại chương trình ở đầu bài. Hỏi : Trong chương trình biến được sử dụng ntn? - Gv chỉ ra câu lệnh gán giá trị cho biến trong ngôn ngữ lập trình pascal. - Gv trình chiếu bảng trong VD4 và giải thích. - Gv trình chiếu bài tập 1 SGK cho hs làm. - Hs quan sát chương trình. - Gán giá trị cho biến. - Tính toán với giá trị của biến. - Hs quan sát và lắng nghe. - Hs suy nghĩ làm bài tập. Hoạt động 3: Tìm hiểu sử dụng hằng trong chương trình (18’) Mục tiêu: Hiểu cách khai báo, sử dụng hằng. 4. Hằng: - Hằng là đại lợng để lu trữ dữ liệu và có giá trị không đổi trong suốt quá trình thực hiện chơng trình. - Cách khai báo hằng : Const tên hằng =giá trị của hằng ; Ví dụ : - Hằng là một đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. - Ví dụ về khai báo hằng: Const pi = 3.14; Bankinh = 2; Trong đó: - Const ? - pi, bankinh ? Hỏi: Có thể dùng lệnh gán để thay đổi giá trị của hằng không? Khi cần thay đổi giá trị của hằng ta làm như thế nào? - Const: là từ khoá để khai báo hằng - pi, bankinh: là các hằng được gán giá trị tương ứng là 3.14 và 2. - Không thể dùng câu lệnh để thay đổi giá trị của hằng. - Khi cần thay đổi ta chỉ cần chỉnh sửa tại nơi khai báo. Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò (5’) - Yêu cầu học lại nội dung và ghi nhớ các lệnh đã thực hành. - Về nhà học bài, làm bài tập 1,2,3,6 trong SGK tr 33. - Xem trước bài thực hành 3. - HS trả lời - HS ghi nhớ. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. BAN GIÁM HIỆU (Duyệt) TỔ TRƯỞNG (Kiểm tra)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxTuần 6.docx