Giáo án môn học Tin học khối 8 - Tuần 10

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước.

2. Kĩ năng:

- Xác định được Input, Output của một bài toán.

- Rèn luyện kĩ năng phân tích và xác định bài toán

- Mô tả được thuật toán của bài toán.

3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.

4. Năng lực: Năng lực tự học, tự nghiên cứu, năng lực hợp tác.

II. Phương tiện dạy học:

- Giáo viên: Tư liệu, sách hướng dẫn, máy tính cá nhân, máy chiếu

- Học sinh: Vở ghi, SHD.

 

docx4 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 509 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Tin học khối 8 - Tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (tt) Tuần 10 Tiết (PPCT): 19 Tin học 8 Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích và xác định bài toán - Mô tả được thuật toán của bài toán đơn giản. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, ham thích lập trình trên máy tính để giải các bài tập. 4. Năng lực - Khả năng nghiên cứu, khả năng tự học, khả năng hoạt động nhóm. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Tư liệu, bài soạn sách giáo khoa, máy tính cá nhân, máy chiếu. - Học sinh: SGK, vở, kiến thức đã học Hoạt động dạy học : Nội dung Mô tả hoạt động của thầy và trò Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Dẫn dắt vào bài (thời gian: 5 phút) Mục tiêu: Gợi mở cho HS về bài toán thực tế. - GV đưa ra câu hỏi: Câu hỏi: Cho trước 3 số dương a, b và c. Hãy mô tả thuật toán cho biết 3 số đó có thể là độ dài 3 cạnh của tam giác hay không? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - GV nhận xét, gợi mở dẫn dắt vào bài - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trả lời - HS nhóm khác nhận xét - Cả lớp theo dõi và ghi bài Hoạt động 2: Một số ví dụ về thuật toán Mục tiêu: Tìm hiểu một số ví dụ về thuật toán . (thời gian: 40 phút) 4. Một số ví dụ về thuật toán - Ví dụ 2: (SGK) - Ví dụ 3: (SGK) Ví dụ 4 (SGK). Ví dụ 5 (SGK) Ví dụ 6( SGK) - Gv yêu cầu hs đọc nội dung của VD2. - Một hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt ban kính a như hình dưới đây: Hỏi: Em hãy nêu thuật toán để tính diện tích của hình A * HS thảo luận nhóm. - Các nhóm treo bảng nhóm. Nhóm 1, 3 nhận xét nhóm 2, 4 và ngược lại. - Gv nhận xét. -GV: Tính tổng 100 số tự nhiên đầu tiên. - Gv yêu cầu hs nêu ý tưởng để làm bài này. - Gv chốt lại và đưa ra ý tưởng: Dùng biến SUM để lưu giá trị của tổng. Đầu tiên gán cho SUM có giá trị = 0. Tiếp theo lần lược thêm các giá trị 1,2,3,...100 vào SUM. ? Nêu thuật toán - GV nhận xét - GV: Thuật toán trên vẫn đúng nhưng quá dài dòng. - Gv hướng dẫn hs đưa ra thuật toán ngắn gọn hơn. Bước 1. SUM ¬ 0; i ¬ 0. Bước 2. i ¬ i + 1. Bước 3. Nếu i <= 100, thì SUM ¬ SUM + 1 và quay lại bước 2. Bước 4. Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán. - GV: Đổi giá trị của 2 biến x và y. - Gv yêu cầu hs xác định Input, output. - Gv lấy ví dụ 2 ly nước A, B. + A chứa dung dịch màu đỏ. + B chứa dung dịch màu xanh. Hỏi: Làm cách nào để ly X chứa dung dịch màu xanh, ly Y chứa dung dịch màu đỏ. => Thuật toán hoán đổi. - Cho hai số thực a, b. Hãy cho biết kết quả so sánh 2 số đó dưới dạng “a lớn hơn b”, “a nhỏ hơn b”, “a bằng b”. - Gv yêu cầu hs thực hiện. - Gv yêu cầu hs đọc VD6, xác định bài toán, nêu ý tưởng giải bài toán. Gv chỉ hình vẽ thỏ và giải thích thuật toán. - Gv đưa dãy số 10, 5, 3, 7, 15. - Hoạt động nhóm: yêu cầu hs đưa ra thuật toán giải bài toán. => Thuật toán dạng tổng quát. - HS các nhóm làm bài - HS đại diện nhóm trả lời - HS nhóm khác nhận xét - Cả lớp theo dõi và ghi bài - HS các nhóm làm bài - HS đại diện nhóm trả lời Bước 1. SUM ¬ 0. Bước 2. SUM ¬ SUM + 1. ... Bước 101. SUM ¬ SUM + 100. - HS nhóm khác nhận xét - Cả lớp theo dõi và ghi bài - HS làm bài - 1 HS trả lời - Input: Hai biến x và y có giá trị tương ứng là a và b. - Output: Hai biến x, y có giá trị tương ứng là b và a. - HS khác nhận xét - Cả lớp ghi bài - HS trả lời - Sử dụng ly trung gian Z. Đổ X -> Z Đổ Y -> X Đổ Z-> X - Lớp thực hiện mô tả thuật toán. - Hs đọc. - HS các nhóm làm bài - HS đại diện nhóm trả lời - HS nhóm khác nhận xét - Cả lớp theo dõi và ghi bài Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò (thời gian: 2 phút) - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 – SGK - Làm bài 1, 2 SGK - HS lắng nghe - HS ghi nhớ Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... BÀI TẬP Tuần 10 Tiết (PPCT): 20 Tin học 8 Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước. 2. Kĩ năng: - Xác định được Input, Output của một bài toán. - Rèn luyện kĩ năng phân tích và xác định bài toán - Mô tả được thuật toán của bài toán. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. 4. Năng lực: Năng lực tự học, tự nghiên cứu, năng lực hợp tác. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Tư liệu, sách hướng dẫn, máy tính cá nhân, máy chiếu - Học sinh: Vở ghi, SHD. Hoạt động dạy học : Nội dung Mô tả hoạt động của thầy và trò Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Dẫn dắt vào bài Mục tiêu: HS biết cách khai báo biến và hằng (thời gian: 5 phút) - GV: Đưa ra câu hỏi ? Em hãy nêu các bước để giải một bài toán trên máy tính? - GV nhận xét, gợi mở dẫn dắt vào bài - 1 HS trả lời - HS khác nhận xét - Cả lớp theo dõi và ghi bài Hoạt động 2: Bài tập Mục tiêu: Hệ thống lại nội dung lý thuyết, bài tập đã học (thời gian: 35 phút) Bài 1: a) INPUT: Họ tên của số học sinh trong lớp OUTPUT: Số học sinh mang họ Trần b) INPUT: Dãy n số OUTPUT: Tổng các phần tử lớn hơn 0 c) INPUT: Cho n số OUTPUT: Số các số có giá trị nhỏ nhất Bài 2: Kết quả x có giá trị bằng y Bài 3: Mô tả thuật toán cho biết 3 số dương a, b, c có thể là độ dài 3 cạnh của tam giác không. Input: Nhập a, b, c kiểu nguyên Output: Thông báo a, b, c có thể là độ dài 3 cạnh của tam giác hay không Bước 1: Kiểm tra (a+b>c) and (b+c>a) and (c+a>b), nếu đúng thì chuyển sang bước 2; nếu sai thì chuyển sang bước 3 Bước 2: Thông báo a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác và kết thúc Bước 3: Thông báo a, b, c không là độ dài 3 cạnh của một tam giác và kết thúc Bài 4: Cho hai biến x và y. Mô tả thuật toán đổi giá trị của hai biến nói trên (nếu cần) để x và y theo thứ tự có giá trị không giảm. Input: Nhập x, y kiểu nguyên Output: In ra các giá trị theo thứ tự tăng dần Bước 1: Nếu x >y đúng thì (hoán đổi giá trị của x cho biến y) sang bước 2; nếu sai thì sang bước 3 Bước 2: z ¬ x; x ¬y; y ¬ z , chuyển sang bước 3 Bước 3: In ra kết quả x, y và kết thúc. Bài 6: Tìm số lớn nhất trong dãy A các số a1,a2,an cho trước. - Input: dãy A các số a1,a2,an (n>=1). - Output: Giá trị lớn nhất. * Thuật toán - B1: Max. - B2:. - B3: Nếu 1>n, chuyển đến bước 5. - B4: NếuMax, Max. Quay lại bước 2 - B5: Kết thúc thuật toán. - GV yêu cầu làm bài tập 1, 2 - GV nhận xét, bổ sung - GV chốt lại ý - GV yêu cầu các nhóm làm bài tập 3 - GV nhận xét, bổ sung - GV chốt lại ý - GV yêu cầu các nhóm làm bài tập 4 - GV nhận xét, bổ sung - GV chốt lại ý - GV yêu cầu các nhóm làm bài tập 6 - GV nhận xét, bổ sung - GV chốt lại ý - GV nhận xét và chốt lại kiến thức - HS làm bài - 1 HS trả lời - HS khác nhận xét - Cả lớp theo dõi và ghi bài - HS các nhóm làm bài - HS đại diện nhóm trả lời - HS nhóm khác nhận xét - Cả lớp theo dõi và ghi bài - HS các nhóm làm bài - HS đại diện nhóm trả lời - HS nhóm khác nhận xét - Cả lớp theo dõi và ghi bài - HS các nhóm làm bài - HS đại diện nhóm trả lời - HS nhóm khác nhận xét - Cả lớp theo dõi và ghi bài Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò (thời gian: 5 phút) - Yêu cầu học lại nội dung và ghi nhớ - Bài tập về nhà: Bài tập 5 - Tiết sau: Bài tập - HS trả lời - HS ghi nhớ. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. BAN GIÁM HIỆU (Duyệt) TỔ TRƯỞNG (Kiểm tra)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxTuần 10.docx