1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài tiết 1
- GV chỉ bảng không thứ tự cho HS đọc. Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
2. Hoạt động 2: Luyện đọc câu ứng dụng:
Mục tiêu: Đọc và hiểu nội dung tranh
Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng. GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
- Yêu cầu HS tìm tiếng trong câu có âm vừa mới học. GV gạch chân
- GV nhận xét và tuyên dương.
3. Hoạt động 3: Luyện viết:
4 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1307 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Học vần lớp 1 - Bài 22: P - Ph – nh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2018
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: HỌC VẦN
TIẾT: 47, 48
BÀI 22: P-PH – NH
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
- Học sinh đọc và viết được: p, ph, nh, phố xá, nhà lá.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
Kĩ năng:
- Học sinh đọc được các từ ứng dụng: phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ
- Học sinh đọc được câu ứng dụng: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù..
- Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp.
Thái độ:
- Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt.
- Tự tin trong giao tiếp.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên:
+ Bài giảng
+ Bộ đồ dùng tiếng Việt
+ Tranh minh hoạ: từ khóa, từ ứng dụng, phần luyện nói.
- Học sinh: Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Khởi động:
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS. Ôn lại kiến thức bài cũ.
Cách tiến hành:
- HS cả lớp viết bảng con:
+ Nhóm 1: viết từ xe chỉ
+ Nhóm 2: viết từ rổ khế
- Gọi HS đọc bảng xoay: kẻ ô, chữ số, củ sả, rổ khế, xe chỉ..
- Gọi HS đọc câu ứng dụng: xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú.
- GV nhận xét.
Giới thiệu bài mới:
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ được học thêm hai âm mới. Đó là âm p-ph và âm nh. (GV ghi tựa bài)
2. Hoạt động 2: Dạy âm p-ph – nh
Mục tiêu: HS đọc được: p-ph, nh, phố, nhà, phố xá, nhà lá.
Cách tiến hành:
* Âm p-ph:
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc âm p-ph.
(?) Để ghép thành tiếng phố ta cần ghép thêm âm gì và dấu gì? (GV ghi bảng)
- Yêu cầu HS phân tích tiếng phố.
- GV đánh vần mẫu tiếng phố.
- Gọi HS đánh vần tiếng phố.
- Gọi HS đọc trơn tiếng phố
- GV treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV giới thiệu phố xá, rút từ khóa: phố xá (GV ghi bảng)
- Gọi HS đọc từ khóa
- Yêu cầu HS đọc cột vần vừa học.
*Âm nh:
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc âm nh.
(?) Em hãy so sánh âm nh và âm ph giống và khác nhau ở điểm nào?
(?) Để ghép thành tiếng nhà ta cần ghép thêm âm gì và dấu gì? (GV ghi bảng)
- Yêu cầu HS phân tích tiếng nhà.
- GV đánh vần mẫu tiếng nhà.
- Gọi HS đánh vần tiếng nhà.
- Gọi HS đọc trơn tiếng nhà.
- GV treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV giới thiệu nhà lợp mái bằng lá, rút từ khóa: nhà lá (GV ghi bảng)
- Gọi HS đọc từ khóa
- Yêu cầu HS đọc cột vần vừa học.
- Gọi HS đọc toàn bài.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chữ.
Mục tiêu: HS viết được p, ph, nh, phố xá, nhà lá..
Cách tiến hành:
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn quy trình viết lần lượt các chữ. Lưu ý điểm đặt bút và điểm dừng bút, độ cao con chữ và khoảng cách giữa hai con chữ.
- Yêu cầu HS viết bóng chữ: p, ph, nh
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ: p, ph, nh, phố xá, nhà lá.
- GV nhận xét và sửa lỗi.
4. Hoạt động 4: Luyện đọc từ ứng dụng.
Mục tiêu: Gíup HS đọc đúng các từ ứng dụng
Cách tiến hành:
- GV lần lượt đưa từ ứng dụng và giải nghĩa từ:
+ Phở bò
+ Phá cỗ: là cùng nhau ăn các thứ đã bày sẵn trong Tết trung thu.
+ Nho khô: là nho chúng ta mang đi sấy cho khô lại.
+ Nhổ cỏ
- Gọi HS lên gạch chân âm vừa học trong từng từ.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng:
+ Đọc theo thứ tự
+ Đọc không theo thứ tự.
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- GV nhận xét tiết học, chuẩn bị học tiết 2.
- HS viết bảng con. Nhận xét
- Cá nhân, đồng thanh
- Cá nhân, đồng thanh
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- Cá nhân, đồng thanh
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- Nối tiếp – bàn – tổ - cả lớp.
- Cá nhân, đồng thanh
- HS theo dõi
- Nối tiếp – bàn – tổ - cả lớp.
- Cá nhân, đồng thanh
- HS lắng nghe
- Cá nhân, đồng thanh
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- Nối tiếp – bàn – tổ - cả lớp.
- HS theo dõi
- Nối tiếp – bàn – tổ - cả lớp.
- Cá nhân, đồng thanh
- Cá nhân, đồng thanh
- HS quan sát, lắng nghe
- HS viết bóng
- HS viết bảng
- Cá nhân, đồng thanh
- Cá nhân, đồng thanh
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài tiết 1
- GV chỉ bảng không thứ tự cho HS đọc. Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
2. Hoạt động 2: Luyện đọc câu ứng dụng:
Mục tiêu: Đọc và hiểu nội dung tranh
Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng. GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
- Yêu cầu HS tìm tiếng trong câu có âm vừa mới học. GV gạch chân
- GV nhận xét và tuyên dương.
3. Hoạt động 3: Luyện viết:
Mục tiêu: Rèn chữ cho HS
Cách tiến hành:
- GV cho HS tập viết: p, ph, nh, phố xá, nhà lá vào vở
- GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém.
- GV kiểm tra vở, nhận xét, sửa lỗi sai.
4. Hoạt động 4: Luyện nói
Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận nhóm bàn và trả lời câu hỏi:
+ Trong tranh vẽ cảnh gì?
+ Gần nhà em có chợ nào không?
+ Ở chợ người ta thường làm gì?
+ Nhà em ai hay đi chợ?
+ Thành phố em đang ở tên là gì?
+ Ở phố thường có gì?
- Gọi đại diện nhóm nói trước lớp
- GV nói thêm về thị xã: Ở thị xã thường ít xe và những nhà cao tầng hơn thành phố.
- Tổng kết tiết học: HS đọc lại toàn bài
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò: Đọc lại bài. Xem bài 23: g – gh.
- Cá nhân – đồng thanh
- HS thảo luận, trả lời
- HS lắng nghe
- Cá nhân – đồng thanh
- HS trả lời
- HS tập viết
- HS thảo luận
- HS trình bày
- HS lắng nghe
- Đồng thanh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 22 pph nh_12415884.docx