Giáo án môn Kĩ năng sống học kì I

1. Khởi động

Lớp phó văn nghệ cho cả lớp hát bài:" lớp chúng mình”

2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng.

 Hoạt động 1: Hoạt động thực hành.

 a, Rèn luyện

 HS thảo luận N2, quan sát tranh vẽ trang 16 rồi đánh dấu x vào

ở những hành động tốt trong hình.

 a. Đứng lại.

 b. Mình đọc sách cho bạn nghe nhé!

 c. Ôi, bạn có đau không!

 - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét.

 - GV KL: Hành động tốt là hình b và c.

 b, Định hướng ứng dụng

 - GV đọc cho HS nghe hai câu ca dao sau:

Bạn bè thì phải ân cần

Khó khăn, thuận lợi lâu dần nên thân.

 Hoạt động 2: Hoạt động ứng dụng

 Hãy đưa ra 3 hành động thể hiện là người bạn tốt khi:

 a, Học tập cùng bạn.

 b, Vui chơi cùng bạn.

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 2, suy nghĩ, tìm cách diễn đạt điều mình muốn nói và nói cho các bạn cùng nghe.

 

docx27 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 790 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Kĩ năng sống học kì I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
        b. Hỏi tên bạn, trường, lớp của bạn.                         c. Khoe  đồ chơi.                          d. Giới thiệu về thầy cô giáo của mình.          - GV nhận xét, khen ngợi những HS có mạnh dạn làm quen với bạn mới.  Nhắc nhở HS còn rụt rè cần mạnh dạn hơn.           Hoạt động 7: Ứng dụng           Lập sổ tay tình bạn:           - Hãy cùng các bạn trong lớp tạo nên cuốn Sổ tay tình bạn theo mẫu ở phía dưới.          - Sau một tuần, em cùng các bạn xem sổ tay của ai nhiều địa chỉ liên lạc hơn.                                Tên bạn:                                        Sinh ngày:                                        Sở thích:                                        Ước mơ:          3. Củng cố, dặn dò          GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị tiết sau. Kĩ năng sống BÀI 4:  KĨ NĂNG THỂ HIỆN LÀ NGƯỜI BẠN TỐT ( TIẾT 1)          I.  Yêu cầu cần đạt         Thực hành xong bài này, em:         - Biết được thế nào là người bạn tốt.         - Hiểu được một số hành động thể hiện là người  bạn tốt.         - Tích cực thực hiện một số hành động thể hiện sự tôn trọng và yêu quý bạn.         II. Đồ dùng dạy - học         Vở BT Kĩ năng sống.         III. Hoạt động dạy - học        1. Khởi động        Lớp phó văn nghệ cho cả lớp hát bài:" lớp chúng mình”        2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng        3. Hoạt động cơ bản        Hoạt động 1:Trải nghiệm        - HS thảo luận nhóm 2 -  Hãy quan sát hình vẽ trang 15 và mô tả hành động của các bạn trong hình.        - Hành động nào thể hiện là người bạn tốt?        - Đại diện nhóm trình bày - nhận xét.         Hoạt động 2: Chia sẻ - phản hồi.         - Em đã từng làm gì để thể hiện mình là người bạn tốt?         - HS trình bày - nhận xét.          GVKL: Người bạn tốt là người biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong lúc gặp khó khăn, hoạn nạn.          Hoạt động 3:Xử lí tình huống          Tình huống:                     Minh: - Đến giờ Toán, Minh loay hoay mượn cục tẩy.                     Bình: Ôi ! Mình quên tẩy ở nhà mất rồi.          Ứng xử của em:          - Nếu là bạn cùng lớp, biết Minh quên cục tẩy em sẽ làm gì?          - HS trình bày trước lớp. GV kết luận.          Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm          - Chuẩn bị: Giấy, bút chì, tẩy, bút màu.          - Tiến hành: Hãy vẽ một giỏ hoa thật đẹp để tặng cho người bạn tốt của mình.          - HS  vẽ xong, cho các em  chọn bạn để tặng , sau đó GV hỏi: Vì sao em lại tặng hoa cho bạn ấy?          - GV KL:           4. Củng cố dặn dò           - Nhận xét chung giờ học.           Kĩ năng sống BÀI 4: KĨ NĂNG THỂ HIỆN LÀ NGƯỜI BẠN TỐT (TIẾT 2)          I.  Yêu cầu cần đạt         Thực hành xong bài này, em:         - Biết được thế nào là người bạn tốt.         - Hiểu được một số hành động thể hiện là người  bạn tốt.         - Tích cực thực hiện một số hành động thể hiện sự tôn trọng và yêu quý bạn.         II. Đồ dùng dạy - học Vở BT Kĩ năng sống. III. Hoạt động dạy - học 1. Khởi động Lớp phó văn nghệ cho cả lớp hát bài:" lớp chúng mình” 2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng.           Hoạt động 1: Hoạt động thực hành.           a, Rèn luyện           HS thảo luận N2, quan sát tranh vẽ trang 16 rồi  đánh dấu x vào ở những hành động tốt trong hình.                              a. Đứng lại..........                              b. Mình đọc sách cho bạn nghe nhé!                              c. Ôi, bạn có đau không!           - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét.           - GV KL: Hành động tốt là hình b và c.           b, Định hướng ứng dụng           - GV đọc cho HS nghe hai câu ca dao sau: Bạn bè thì phải ân cần Khó khăn, thuận lợi lâu dần nên thân.           Hoạt động 2: Hoạt động ứng dụng           Hãy đưa ra 3 hành động thể hiện là người bạn tốt khi:           a, Học tập cùng bạn.           b, Vui chơi cùng bạn. - Yêu cầu HS hoạt động  nhóm 2, suy nghĩ, tìm cách diễn đạt điều mình muốn nói và nói cho các bạn cùng nghe.  - HS thực hành nói trước lớp  - GV nhận xét, chỉnh sửa. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị tiết sau. Kĩ năng sống BÀI 5: KĨ NĂNG THỂ HIỆN LỄ PHÉP TRONG GIA ĐÌNH (TIẾT1)          I.  Yêu cầu cần đạt         Thực hành xong bài này, em:         - Biết được một số biểu hiện của sự lễ phép trong gia đình.         - Hiểu được một số yêu cầu về ứng xử trong gia đình.         - Tích cực thực hiện một số hành động thể hiện lễ phép trong gia đình.         II. Đồ dùng dạy - học         Vở BT Kĩ năng sống.          III. Hoạt động dạy - học         1. Khởi động         Lớp phó văn nghệ cho cả lớp hát bài:" Tiếng chào theo em”         2. Bài mới         GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng         3. Hoạt động cơ bản         Hoạt động 1: Trải nghiệm          -GV kể cho HS nghe câu chuyện “Chiếc túi xách”          - GV nêu câu hỏi HS tìm hiểu chuyện:          - Cô em gái trong câu chuyện đã hành động như thể nào?          - Em có đồng ý với hành động của cô em gái trong câu chuyện không?          - HS trả lời, GV chốt ý đúng.          Hoạt động 2: Chia sẻ - Phản hồi - Em hãy thảo luận nhóm đôi rồi đánh dấu xvào        ở hành động phù hợp. - HS trình bày, GV chốt ý đúng. Hoạt động 3:Xử lí tình huống  - GV nêu tình huống:           Hôm nay là thứ bảy, Hùng không phải học bài. Hùng muốn xem phim hoạt hình, nhưng ông ngoại lại đang xem thời sự.           Ứng xử của em: Nếu em là Hùng em sẽ chọn cách ứng xử nào? Hãy đánh dấu xvào          a) Tập đàn trước, xem phim hoạt hình sau. b) Tự lấy điều khiển ti vi, chuyển sang phim có kênh hoạt hình. c) Ngồi xem thời sự cùng ông. d) Đòi ông cho xem phim hoạt hình trước. - HS trình bày - GV nhận xét - Chốt ý đúng Hoạt động 4:Rút kinh nghiệm Duopwis đây là một số tình huống xảy ra ở nhà bạn Nam, hãy: - Vẽ mặt mếu bên cạnh hành động thiếu lễ phép. - Vẽ mặt cười bân cạnh hành động lễ phép. a) Nam cố tình đi kéo lê dép khi mẹ không cho xem ti vi tiếp. b) Nam ném đồ chơi về phía em khi bố bảo nhường đồ chơi cho em. c) Nam xin phép bố mẹ sang nhà bạn chơi. d) Nam ăn vạ khi mẹ không cho mua đồ chơi. e) Nam xin lỗi mẹ vì đã làm mất hộp bút.             - HS nêu ý kiến - GV nhận xét - Chốt kiến thức: Lễ phép với người thân là thể hiện tình yêu thương đối với họ.         3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị tiết sau. Kĩ năng sống BÀI 5: KĨ NĂNG THỂ HIỆN LỄ PHÉP TRONG GIA ĐÌNH (TIẾT2)          I.  Yêu cầu cần đạt         Thực hành xong bài này, em:         - Biết được một số biểu hiện của sự lễ phép trong gia đình.         - Hiểu được một số yêu cầu về ứng xử trong gia đình.         - Tích cực thực hiện một số hành động thể hiện lễ phép trong gia đình.         II. Đồ dùng dạy - học          Vở BT Kĩ năng sống.         III. Hoạt động dạy - học         1. Khởi động         Hát bài: “ Tiếng chào theo em”         2. Bài mới         GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng         Hoạt động 1: Hoạt động thực hành         a) Rèn luyện          HS kể lại câu chuyện “Chiếc túi xách” trong nhóm.          - Gọi đại diện nhóm trình bày.          b) Định hướng ứng dụng          GV nêu tình huống, HS thảo luận nhóm 4          Em sẽ làm gì trong những tình huống dưới đây để thể hiện ḿnh là người lễ phép? - Đi học về thấy ông đang chơi cờ với bạn của ông. - Em làm rơi chiếc điện thoại của mẹ.           - Đại diện nhóm trình bày -  GV nhận xét, khen ngợi những HS có nhiều ý kiến tốt.  Hoạt động 2:Ứng dụng - GV đọc cho HS nghe bài tập ứng dụng.           BT: hãy kể những hành động lễ phép và chưa lễ phép của em trong gia đình. HS kể, bạn nhận xét, GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị tiết sau. Kĩ năng sống BÀI 6:  KĨ NĂNG THỂ HIỆN TÌNH YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH (TIẾT1)          I.  Yêu cầu cần đạt         Thực hành xong bài này, em:         - Biết được một số biểu hiện cụ thể của tình yêu thương gia đình.         - Hiểu được một số yêu cầu để thể hiện tình yêu thương gia đình.         - Tích cực thực hiện các hành động yêu thương gia đình.         II. Đồ dùng dạy - học         Vở BT Kĩ năng sống.        III. Hoạt động dạy - học        1. Khởi động        Lớp phó văn nghệ cho cả lớp hát bài:" Cả nhà thương nhau”        2. Bài mới        GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng        3. Hoạt động cơ bản        Hoạt động 1: Trải nghiệm         GV đọc cho Hs nghe bài thơ của Xuân Phương.         HS lắng nghe sau đó GV yêu cầu HS vẽ        (mặt cười) bên cạnh những câu thơ có hành động thể hiện sự quan tâm, sự yêu thương gia đình.         HS trả lời, GV chốt ý đúng: Thương mẹ vất vả                                             Ở nhà phụ mẹ         Em hãy kể những hành động yêu thương gia đình.         Hoạt động 2: Chia sẻ - Phản hồi         - Em hãy thảo luận nhóm đôi rồi tô màu vào cánh hoa ghi hành động tốt.         - HS trình bày, GV chốt ý đúng:         a) Rót nước mời bố mẹ.         b) Hôn bố mẹ trước khi đi ngủ. c) Đấm lưng cho ông ngoại. Hoạt động 3:Xử lí tình huống - GV nêu tình huống: Bố mẹ nhờ em chọn những món ăn yêu thích của những người thân trong gia đình. Em hãy viết những món ăn đó. - HS trình bày - GV nhận xét - Chốt ý đúng Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm Hãy đánh dấu xvào         ở hành động phù hợp với bạn Hiếu. a) Hiếu đi khẽ khi mẹ đang ốm b) Mẹ ốm, Hiếu sờ tay vào trán mẹ xem có bị sốt không. c) Hiếu gọi bạn đến chơi vì mẹ ốm không có ai chơi cùng.            - HS nêu ý kiến - GV nhận xét - Chốt kiến thức: Yêu thương những người trong gia đình là luôn luôn biết quan tâm, giúp đỡ và làm cho họ vui.           3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị tiết sau. Kĩ năng sống          BÀI 6: KĨ NĂNG THỂ HIỆN TÌNH YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH (TIẾT 2)          I.  Yêu cầu cần đạt         Thực hành xong bài này, em:         - Biết được một số biểu hiện cụ thể của tình yêu thương gia đình.         - Hiểu được một số yêu cầu để thể hiện tình yêu thương gia đình.         - Tích cực thực hiện các hành động yêu thương gia đình.         II. Đồ dùng dạy - học         Vở BT Kĩ năng sống.         III. Hoạt động dạy - học         1. Khởi động         Lớp phó văn nghệ cho cả lớp hát bài:" Ba ngọn nến ”  GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng            Hoạt động 1:Hoạt động thực hành a) Rèn luyện           Hãy viết và trang trí một bức thư hoặc một tấm thiệp chúc mừng sinh nhật để gửi người thân trong gia đình. HS làm việc cá nhân. Trưng bày sản phẩm - Bình chọn sản phẩm đẹp, ý nghĩa. b) Định hướng ứng dụng GV nêu tình huống, HS thảo luận nhóm 4           Em kể những hành động, việc làm thể hiện tình yêu thương đối với những người thân của mình.           - Đại diện nhóm trình bày -  GV nhận xét, khen ngợi những HS thực hiện tốt.  Hoạt động 2: Ứng dụng - GV đọc cho HS nghe bài tập ứng dụng.           BT: Hãy thực hiện những việc dưới đây. Sau khi thực hiện xong, hãy tự đánh giá theo mức độ:                     Chưa hài lòng                                                     Hài lòng                                                Rất hài lòng Việc em làm: Thực hiện việc khiến bố mẹ vui lòng.                                Trò chuyện, gần gũi, chăm sóc ông bà.                                Mời cà nhà dùng cơm trước mỗi bữa ăn. HS đánh giá, bạn nhận xét, GV kết luận. HS hoàn thành Phiếu tự kiểm tra ở trang 53 sách Thực hành KN sống. 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị tiết sau. Kĩ năng sống BÀI 7: KĨ NĂNG VỆ SINH CÁ NHÂN (TIẾT 1)          I.  Yêu cầu cần đạt         - Biết được lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh cá nhân hằng ngày.         - Hiểu được một số yêu cầu của một số hành động vệ sinh cá nhân.         - Tích cực duy trì các hành động vệ sinh cá nhân đều đặn.         II. Đồ dùng dạy - học         Vở BT Kĩ năng sống.         III. Hoạt động dạy - học         1. Khởi động         Lớp phó văn nghệ cho cả lớp hát bài: “Hai bàn tay của em”         2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng.         Hoạt động 1:Hoạt động cơ bản         Trải nghiệm         Hãy vẽ bên cạnh những hành động hợp vệ sinh, những hành động chưa hợp vệ sinh.                            + Đánh răng                         + Ngoáy mũi                         + Cắt móng tay         Chia sẽ - Phản hồi         Hãy nối từng hành động với hậ quả tương ứng.                                    Hành động                                           Hậu quả                       - Con không chịu tắm đâu                          - Ôi, đau răng quá                       - Con khong đánh răng đâu                        - Ôi, ngứa quá!         Hoạt động 2:Xử lí tình huống         Mèo con lười tắm: “Con không tắm đâu mẹ ơi”         - Em có giống Mèo lười không? Em sẽ làm gì để cơ thể luôn sạch sẽ?         - Hãy đánh số thứ tự vào        theo các bước rửa tay cho phù hợp.                       + Làm ướt tay và xoa xà phòng.                       + Rửa đầu ngón tay.                        + Rửa từng ngón tay.                + Rửa sạch xà phòng và lau khô.                + Rửa kẻ tay.                + Rửa mu bàn tay. HS đánh giá, bạn nhận xét, GV kết luận. HS hoàn thành Phiếu tự kiểm tra ở trang 28 sách Thực hành KN sống. 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị tiết sau. Kĩ năng sống BÀI 7: KĨ NĂNG VỆ SINH CÁ NHÂN (TIẾT 2)          I.  Yêu cầu cần đạt         - Biết được lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh cá nhân hằng ngày.         - Hiểu được một số yêu cầu của một số hành động vệ sinh cá nhân.         - Tích cực duy trì các hành động vệ sinh cá nhân đều đặn.         II. Đồ dùng dạy - học         Vở BT Kĩ năng sống.         III. Hoạt động dạy - học         1. Khởi động         Lớp phó văn nghệ cho cả lớp hát bài: “Hai bàn tay của em”         2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng.         Hoạt động 1:Hoạt động thực hành         Rèn luyện         Em nên rửa tay vào thời điểm nào?                             a. Trước khi ngủ                         b. Sau khi đi vệ sinh                         c. Cắt móng tay                         d. Sau khi chơi đất cát.                                 e. Sau khi chơi với thú cưng.         Định hướng ứng dụng         Hãy nối các thói quen xấu, có hại cho răng với những hậu quả của chúng.                         Thói quen xấu                                      Hậu quả                       a. Cắn bút                                              1. Hô răng                       b. Chống cằm, mút môi trên                  2. Móm răng                       c. Mút tay                                               3. Hỏng men răng, mẻ răng         Hoạt động 2:Hoạt động ứng dụng         Hãy mời các bạn cùng lớp hoặc cùng tuổi tham gia cuộc thi “Ai rửa tay sạch hơn”                              - Rửa đúng các bước.                              - Không làm bắn nước ra sân.                              - Tay sạch và khô. HS đánh giá, bạn nhận xét, GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị tiết sau. Kĩ năng sống BÀI 8: TỰ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP, TRANG PHỤC ĐẾN TRƯỜNG (TIẾT 2)          I.  Yêu cầu cần đạt         - Biết được lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh cá nhân hằng ngày.         - Hiểu được một số yêu cầu của một số hành động vệ sinh cá nhân.         - Tích cực duy trì các hành động vệ sinh cá nhân đều đặn.         II. Đồ dùng dạy - học         Vở BT Kĩ năng sống.         III. Hoạt động dạy - học         Hoạt động 1:Hoạt động thực hành Hãy vẽ một số đồ dùng học tập em thường mang đến trường vào bảng.            + Học sinh tự vẽ.            + Trưng bày tranh vẽ.            + Nhận xét. Hoạt động 2:Hoạt động ứng dụng Hãy thực hiện 3 ngày thử thách.           - Mỗi ngày tự chuẩn bị đồ dùng học tập trước khi đến trường.           - Ngày nào chuẩn bị đủ đồ dùng, hãy vẽ một mặt cười vào bảng dưới.           - Sau 3 ngày, đếm xem em nhận được bao nhiêu mặt cười.           - GV HS đánh giá, bạn nhận xét, GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị tiết sau. Kĩ năng sống BÀI 9: KĨ NĂNG GIỮ GÌN VỆ SINH CHUNG (TIẾT 1)          I.  Yêu cầu cần đạt         - Biết được lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh chung.         - Hiểu được một số yêu cầu của việc giữ gìn vệ sinh chung.         - Tích cực hành động và duy trì thói quen giữ gìn vệ sinh chung.         II. Đồ dùng dạy - học         Vở BT Kĩ năng sống.         III. Hoạt động dạy - học        1. Khởi động        Lớp phó văn nghệ cho cả lớp hát bài: "Em yêu bầu trời xanh”        2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng.       Hoạt động 1: Hoạt động cơ bản           Trải nghiệm: Hãy chọn một hình ảnh em thích và tô màu hành động trong hình.           Chia sẻ phản hồi           - Vẽ mặt cười ở hình ảnh thể hiện việc nên làm.           - Vẽ mặt mếu ở hình ảnh thể hiện việc không nên làm.          Hoạt động 2: Xử lí tình huống          Em sẽ làm gì trong các tình huống sau?                    1. Khi đang ở bãi biển, muốn vứt rác, em sẽ:........................                    2. Bố đang chở em trên xe máy, nếu muốn vứt rác, em sẽ: ........                    Rút kinh nghiệm: Vẽ tự do theo chủ đề: Em giữ gìn vệ sinh chung. Kĩ năng sống BÀI 9: KĨ NĂNG GIỮ GÌN VỆ SINH CHUNG (TIẾT 2)          I.  Yêu cầu cần đạt         - Biết được lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh chung.         - Hiểu được một số yêu cầu của việc giữ gìn vệ sinh chung.         - Tích cực hành động và duy trì thói quen giữ gìn vệ sinh chung.         II. Đồ dùng dạy - học         Vở BT Kĩ năng sống.         III. Hoạt động dạy - học         Hoạt động 1: Hoạt động thực hành         - Hãy tô màu đỏ vào bông hoa, tặng cho những người bạn đã biết giữ gìn vệ sinh chung.         a. Bạn Hoa nhờ mẹ dừng xe ở gần thùng rác để bỏ vỏ bánh vào.         b. Bạn Hùng đi tiểu ở gốc cây ven đường.         c. Bạn Mai quét rác hất ra đường.         - Tổ chức cho học tự sắp xếp đồ đạc trong lớp học gọn gàng, ngăn nắp.          Hoạt động 2: Hoạt động ứng dụng          Hãy viết lời cảm ơn phù hợp để động viên mọi người xung quanh giữ gì vệ sinh chung bằng những lá phiếu biết ơn.         - GV hướng dẫn.         - HS tự làm lá phiếu theo hướng dẫn của cô.         - HS đọc bài viết của mình.         - Nhận xét bài viết của bạn.         - GV chốt ý đúng, nhận xét.         - Tổng kết tiết học. Kĩ năng sống BÀI 10: KĨ NĂNG BẢO VỆ CÂY XANH (TIẾT 1)          I.  Yêu cầu cần đạt         - Biết được lợi ích của việc bảo vệ cây xanh.         - Hiểu được một số yêu cầu của việc bảo vệ cây xanh ở xung quanh.         - Tích cực hành động bảo vệ cây xanh ở xung quanh.         II. Đồ dùng dạy - học         Vở BT Kĩ năng sống.         III. Hoạt động dạy - học        1. Khởi động        Lớp phó văn nghệ cho cả lớp hát bài: "Em yêu bầu trời xanh”        2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng.        Hoạt động 1: Hoạt động cơ bản        Trải nghiệm: Hãy đánh dấu v vào          ở sự vật đem đến bóng mát cho em cả khi ở nhà, ở trường và ngoài phố.        - HS xem tranh và đánh dấu vào.        - Nhận xét, chốt ý đúng.        Hoạt động 2: Chia sẻ - Phản hồi        1. Kể tên các loài cây trồng ở trường em.        - HS kể (5 - 6 em).        - GV nhận xét.        - HS viết vào vở.        2. Nêu các việc em đã làm để bảo vệ cây xanh trong trường.        - HS nêu.        - Nhận xét.        - GV hướng dẫn ghi vào vở.        Hoạt động 3: Xử lí tình huống        Hãy gọi tên các việc làm bảo vệ cây xanh trong các hình.        - HS gọi tên, ghi tên vào vở. GV nhận xét.        - Tổng kết tiết học. Kĩ năng sống BÀI 10: KĨ NĂNG BẢO VỆ CÂY XANH (TIẾT 2)         I.  Yêu cầu cần đạt         - Biết được lợi ích của việc bảo vệ cây xanh.         - Hiểu được một số yêu cầu của việc bảo vệ cây xanh ở xung quanh.         - Tích cực hành động bảo vệ cây xanh ở xung quanh.         II. Đồ dùng dạy - học         Vở BT Kĩ năng sống.         III. Hoạt động dạy - học        Hoạt động 1: Hoạt động thực hành.        Hãy nêu cách trồng cây xanh và tiến hành theo các bước.        - Nêu các bước ghi vào vở. Hãy vẽ các bông hoa nhiều cánh ghi các hành động em sẽ làm mỗi ngày để bảo vệ cây xanh.  HS thực hiện, GV theo dõi hướng dẫn.        - Tổng kết nhận xét hoạt động thực hành.        Hoạt động 2: Hoạt động ứng dụng.        Hãy vẽ một hình trái tim vào ô trống trong lịch chăm sóc cây xanh mỗi khi em thực hiện hành động để bảo vệ cây xanh.                                 LỊCH CHĂM SÓC CÂY XANH   Thứ 2           Thứ 2           Thứ 2           Thứ 2           Thứ 2         Tưới cây  Nhắc nhở bạn không giẫm lên cây          - HS thực hiện, GV theo dõi hướng dẫn.          - Tổng kết tiết học. Kĩ năng sống BÀI 11: ỨNG XỬ VỚI NGƯỜI LẠ (T1)         I.  Yêu cầu cần đạt         HS biết:         - Xung quanh ta luôn có những nguy cơ đe dọa, chứa nhiều nguy hiểm, trong đó có tình huống gặp những người xấu.         - Em cần biết cách phòng tránh và tự đối phó với những tình huống khẩn cấp.         + Không đi theo người lạ và làm theo lời họ. Nếu họ có hành đông sai trái, em cần la to để mọi người biết. + Em cần học thuộc số điện thoại của bố, mẹ,... cũng như địa chỉ nhà mình để khi cần mà liên lạc và nhờ người giúp đỡ. +  Không nhận quà của người lạ. + Kể lại ngay cho bố, mẹ hoặc thầy, cô giáo về người lạ gặp trong ngày.           II. Đồ dùng dạy - học - Tranh vë BTTH.           III. Hoạt động dạy - học           HS thảo luận N2: Em hãy cùng bạn thảo luận xem điều gì có thể xảy ra trong mỗi tình huống dưới đây. + Trước hết, em hãy nêu nội dung của tình huống 1 - Trang 27(vở bài tập KNS) + Sau đó, hãy thảo luận xem điều gì sẽ xảy ra với bạn gái?           - Đai diện nhóm trả lời - Nhận xét nhóm bạn trả lời. - GVnhận xét - kết luận:          + Nội dung tình huống: Một bạn gái tan học đang chờ bố mẹ đón, bỗng có một người phụ nữ đến dụ dỗ” Cháu ơi, đi theo cô, cô sẽ mua thật nhiều đồ chơi cho cháu”, nghe lời dụ dỗ đó, bạn nhỏ đã lên xe và người phụ nữ đã chở cô bé đi.           + Bạn gái đã bị người lạ bắt.           2.Tình huống 2 - HS: Em hãy quan sát tranh trang 28, xem điều gì có thể xảy ra trong  tình huống. + Trước hết, em hãy nêu nội dung của tình huống, sau đó, hãy xem điều gì sẽ xảy ra với bạn gái?           - Một số HS trả lời - bạn nhận xét. - GVnhận xét - kết luận:          + Nội dung tình huống: Một bạn trai đang trên đường đi học chờ bố mẹ đón bỗng có một người đàn ông đến dụ dỗ” Cháu ơi, đi với chú rồi chú cho kẹo nhé!” nghe lời dụ dỗ đó, bạn nhỏ đã nhận kẹo và đi theo người lạ.           + Bạn trai đã đi theo người lạ.           3. Tình huống 3 - HS : Em hãy quan sát tranh trang 29, xem điều gì có thể xảy ra trong  tình huống.           - Một số HS trả lời - bạn nhận xét. - GVnhận xét - kết luận:          + Nội dung tình huống: Một bạn trai đang khóc vì bị lạc mẹ ở siêu thị bố bỗng có một người đàn ông đến dụ dỗ” Đi với chú, chú cho kẹo nhé!” nghe lời dụ dỗ đó, bạn nhỏ đã đi theo người đàn ông đó.           + Bạn trai đã đi theo người lạ.           3. Tình huống 3 - HS : Em hãy quan sát tranh trang 30, xem điều gì có thể xảy ra trong  tình huống.           - Một số HS trả lời - bạn nhận xét. - GVnhận xét - kết luận:          + Nội dung tình huống: Một bạn trai đang trên đường đi học về thì bị một người đàn ông lạ mặt theo dõi và muốn bắt em” - HS trả lời, nhận xét. - GV kết luận. + Không đi theo người lạ và làm theo lời họ. + Không nhận quà của người lạ.           - Thực hiện tốt nội dung bài học. Kĩ năng sống BÀI 11: ỨNG XỬ VỚI NGƯỜI LẠ (T2)         I.  Yêu cầu cần đạt         Sau bài học giúp HS: - Xung quanh ta luôn có những nguy cơ đe dọa, chứa nhiều nguy hiểm, trong đó có tình huống gặp những người xấu. - Em cần biết cách phòng tránh và tự đối phó với những tình huống khẩn cấp. + Không đi theo người lạ và làm theo lời họ. Nếu họ có hành đông sai trái, em cần la to để mọi người biết. + Em cần học thuộc số điện thoại của bố , mẹ,... cũng như địa chỉ nhà mình ðể khi cần mà liên lạc và nhờ ngýời giúp ðỡ. +  Không nhận quà của ngýời lạ. + Kể lại ngay cho bố, mẹ hoặc thầy, cô giáo về ngýời lạ gặp trong ngày.           II. Đồ dùng dạy - học             - Tranh vë BTTH KNS           III. Hoạt động dạy - học           Hoạt động 1:Ý kiến của em           - HS: Em hãy quan sát tranh trang 31,32 xem bạn trong tranh đã hành động đúng hay sai - Nếu hành động đúng tô màu xanh vào hình tròn nếu hành động sai tô màu đỏ vào hình tròn. - HS qua sát tranh rồi tô màu theo yêu cầu. - HS  trình bày. - GV kết luận: + Tranh 1, 2, 5: Bạn trai đã hành động đúng. + Tranh 3, 4: Bạn gái đã hành động sai. - HS trả lời, nhận xét. - GV rút ra bài học: + Không nên đi theo người lạ nếu họ có hành đông sai trái, em cần la to để mọi người biết. + Em cần học thuộc số điện thoại của bố, mẹ,... cũng như địa chỉ nhà mình để khi cần mà liên lạc và nhờ người giúp đỡ. Kĩ năng sống ỨNG XỬ VỚI NG

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an hoc ki 1 KI NANG SONG 2018_12415970.docx
Tài liệu liên quan