1. Chuẩn bị của giáo viên: Hình ảnh hoặc hình vẽ các nét thẳng, gấp khúc, cong, nét đứt
- Hình ảnh hoặc hình vẽ các nét thẳng, gấp khúc, cong, nét đứt
- Tranh các đề tài, và bài học loại của học sinh năm trước.
- PHT 1 (Nội dung phiếu học tập .)
- PHT 2 (Nội dung phiếu học tập .)
2. Chuẩn bị của học sinh: Giấy vẽ, bút chì, bút màu
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. Cả lớp hát đầu giờ.
3. Kiểm tra bài cũ: Nội dung kiểm tra, câu hỏi? phương pháp kiểm tra.
4. Kiểm tra đồ dùng học tâp.
10 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 846 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Mĩ thuật lớp 1 - Bài 1, 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN MĨ THUẬT Định hướng - Phát triển - Năng lực
Khối lớp: 1 GVBM: Nguyễn Đình Thái
Môn: Mĩ Thuật Đan Mạch Lớp: 1
Ngày soạn: 00/00/2018 ĐT: 0905225088 Tuần: 01 đến Tuần: 00
Ngày dạy: 00/00/2010 đến 00/00/2018 Tiết: 00 đến Tiết: 00
00/00/2010 đến 00/00/2018
Tên bài dạy: Bài 1: Chủ đề: CUỘC DẠO CHƠI CỦA ĐƯỜNG NÉT
(Thời lượng 2 tiết)
I. MỤC TIÊU: (Chung cho cả bài bài dạy)
- Tìm hiểu về các đường nét, hình ảnh cơ bản trong bài học.
1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
1.1: Kiến thức: Nhận ra và nêu đặc điểm của các đường nét cơ bản.
1.2: Kỹ năng: Vẽ được các nét và tạo ra sự chuyển động của các đường nét khác nhau theo ý thích.
1.3: Thái độ: Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
2. Mục tiêu phát triển năng lực.
- Vẽ được các nét và tạo ra sự chuyển động của các đường nét khác nhau theo ý thích.
2.1. Định hướng các năng lực được hình thành.
- NL 1: Năng lực quan sát.
- NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
- NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ.
- NL 4: Năng lực thực hành.
- NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển.
2.2. Bảng mô tả các năng lực được hình thành.
Nhóm năng lực
Năng lực thành phần
Mô tả mức độ thực hiện trong bài học
Nhóm NL chung
NLR B1
Năng lực quan sát.
- HS biết cách quan sát trong bài học.
NLR B2
Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
- HS tìm hiểu về chủ đề:
NLR B3
Năng lực ghi nhớ và thái độ.
- HS hứng thú, ghi nhận khi làm được các Sản phẩm theo chủ đề.
NLR B4
Năng lực thực hành.
- HS làm được các Sản phẩm cá nhân hoặc theo nhóm.
NLR B5
Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển.
- HS hiểu bài. Vận dụng - Sáng tạo - Và làm ra các mô hình, Sản phẩm để áp dụng vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH:
Chuẩn bị của giáo viên: Hình ảnh hoặc hình vẽ các nét thẳng, gấp khúc, cong, nét đứt
- Hình ảnh hoặc hình vẽ các nét thẳng, gấp khúc, cong, nét đứt
- Tranh các đề tài, và bài học loại của học sinh năm trước.
- PHT 1 (Nội dung phiếu học tập.)
- PHT 2 (Nội dung phiếu học tập.)
2. Chuẩn bị của học sinh: Giấy vẽ, bút chì, bút màu
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. Cả lớp hát đầu giờ.
3. Kiểm tra bài cũ: Nội dung kiểm tra, câu hỏi? phương pháp kiểm tra.
4. Kiểm tra đồ dùng học tâp.
5. Bài mới: Giới thiệu chủ đề: “Cuộc dạo chơi của đường nét”
(Tiết 1)
TT NDDH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Năng lực được
Phát triển
Nội dung 1
- Giới thiệu chủ đề “Cuộc dạo chơi của đường nét”
A.Phương pháp dạy học:
* Hình thức dạy học:
+ Gợi mở:
+ Trực quan:
+ Luyện tập, thực hành:
- Hướng dẫn vẽ và làm các sản phẩm theo chủ đề:
B.Cách tiến hành:
1/HĐ 1: Tìm hiểu .
- Giới thiệu chủ đề “Cuộc dạo chơi của đường nét”
- Quan sát H1.1và H 1.2 trong sách học MT (Tr5) thảo luận nhóm và TLCH:
+ Trong tranh có những nét gì ?
+ Đặc điểm của từng nét như thế nào ?
+ Nét nào được vẽ bằng màu đậm? Nét nào được vẽ bằng màu nhạt ?
+ Nét nào vẽ to, nét nào vẽ nhỏ ?
* GV chốt ý:
- Trong các bức tranh sử dụng các loại nét và kết hợp với nhau như nét thẳng, nét cong, nét gấp khúc.
- Các nét vẽ có nét đậm, nét nhạt khiến cho các hình ảnh trong bức tranh thêm sinh động và phong phú.
* Cách thực hiện .
- Cho HS quan sát H1.3 trong sách học MT (Tr6) để hiểu về cách vẽ các nét.
- GV vẽ lên bảng để HS quan sát, vừa vẽ vừa giảng giải cho các em hiểu quy tắc khi đưa nét và làm thế nào để được nét đậm, nét nhạt như:
+ Cách giữ tay để tạo nét thẳng, cách chuyển động để tạo nét cong hay nhấc tay để tạo nét đứt.
+ Cách ấn tay để tạo nét đậm, nét nhạt.
+ Cách sử dụng màu để tạo đậm nhạt.
Phối kết hợp các nét để tạo hiệu quả bức tranh.
* GV chốt:
- Khi vẽ chúng ta có thể vẽ các nét thẳng, cong,gấp khúc hay nét đứt bằng các màu sắc khác nhau.
- Có thể ấn mạnh tay nhẹ tay khi vẽ để tạo độ đậm nhạt cho nét vẽ.
* Cũng cố dặn dò :
- Chuẩn bị tiết sau.
- Học sinh lắng nghe.
- Quan sát và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS nêu lại câu hỏi ?
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và theo dõi.
- HS trình bày lại cách thực hiện bằng lời.
- HS nêu lại câu hỏi ?
- HS nêu lại câu hỏi ?
- HS lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
NLR B2
NLR B1
NLR B3
NLR B1
NLR B3
NLR B3
(Tiết 2)
TT NDDH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Năng lực được
Phát triển
Nội dung 2
- Hướng dẫn HS thực hành và trưng bày sản phẩm.
2/HĐ 2: Thực hành.
- Cho HS hoạt động cá nhân.
- GV dùng đồ dùng trực quan cho HS tự nhận xét và đưa ra ý kiến của mình khi vẽ nét và vận dụng vào bài vẽ của mình.
- Khi HS thực hành , GV lưu ý: Trong quá trình thực hành có thể dùng bút màu hoặc bút đen, hay ấn nhẹ tay- mạnh tay để vẽ nét đậm, nét nhạt.
- GV theo dõi HS vẽ và gợi ý hướng dẫn thêm cho các em.
* Trưng bày, giới thiệu sản phẩm .
- HD HS trưng bày sản phẩm.
- HS thuyết trình về bài vẽ của mình. Gợi ý các HS khác tham gia đặt câu hỏi ? để cùng chia sẻ, trình bày cảm xúc , học hỏi lẫn nhau.
+ Em đã sử dụng những nét gì trong bài vẽ của mình ?
+ Em làm thế nào để tạo được nét to, nét nhỏ, nét đậm, nét nhạt ?
+ Em thích bài vẽ của bạn nào nhất ? Em học hỏi gì qua bài vẽ của bạn ?
* Tổng kết chủ đề:
- GV nhận xét tiết học.
* GV chốt: Đánh giá.
- Yêu cầu HS tự đánh giá bài học của mình vào sách học MT (Tr 7)
- Tuyên dương HS tích cực, động viên khuyến khích các HS chưa hoàn thành.
* Vận dụng - Sáng tạo:
- Gợi ý HS sử dụng kết hợp các loại nét vừa học để tạo hình một bức tranh và vẽ màu treo ý thích.
* Cũng cố dặn dò :
- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát và đưa ra nhận xét của riêng mình.
- HS vẽ các nét theo ý thích cá nhân.
- HS thực hành vẽ.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
Lần lượt các thành viên của mỗi nhóm lên chia sẻ, thuyết trình sản phẩm nhóm mình, các nhóm khác bổ sung.
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS tự đánh giá vào ô hoàn thành hay ô chưa hoàn thành.
- HS ghi nhớ trong sáng tạo.
- HS lắng nghe.
NLR B1
NLR B4
NLR B4
NLR B3
NLR B5
IV. CÂU HỎI BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC H/S:
- Câu hỏi 1: ..
- Câu hỏi 2:...
- Câu hỏi 3:...
Nội dung
Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng cao
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Nội dung 1.1
Nội dung 2.1
Nội dung 3.1
Nội dung 4.1
* Rút kinh nghiệm:
GIÁO ÁN MĨ THUẬT Định hướng - Phát triển - Năng lực
Khối lớp:1 GVBM: Nguyễn Đình Thái
Môn: Mĩ Thuật Đan Mạch Lớp: 1
Ngày soạn: 00/00/2018 Tuần: 02 đến Tuần: 00
Ngày dạy: 00/00/2010 đến 00/00/2018 Tiết: 00 đến Tiết: 00
00/00/2010 đến 00/00/2018
Tên bài dạy: Bài 2: Chủ đề: SẮC MÀU EM YÊU
(Thời lượng 2 tiết)
I. MỤC TIÊU: (Chung cho cả bài bài dạy)
1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
1.1: Kiến thức: Nhận ra và nêu được màu sắc của các sự vật trong tự nhiên và các đồ vật xung quanh.
- Nhận biết được ba màu chính : đỏ, lam, vàng.
1.2: Kỹ năng: Biết cách sử dụng màu sắc để vẽ tranh theo ý thích.
1.3: Thái độ: Giới thiệu , nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
2. Mục tiêu phát triển năng lực.
- Biết cách sử dụng màu sắc để vẽ tranh theo ý thích.
2.1. Định hướng các năng lực được hình thành.
- NL 1: Năng lực quan sát.
- NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
- NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ.
- NL 4: Năng lực thực hành.
- NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển.
2.2. Bảng mô tả các năng lực được hình thành.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH:
Nhóm năng lực
Năng lực thành phần
Mô tả mức độ thực hiện trong bài học
Nhóm NL chung
NLR B1
Năng lực quan sát.
- HS biết cách quan sát trong bài học.
NLR B2
Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
- HS tìm hiểu về chủ đề:
NLR B3
Năng lực ghi nhớ và thái độ.
- HS hứng thú, ghi nhận khi làm được các Sản phẩm theo chủ đề.
NLR B4
Năng lực thực hành.
- HS làm được các Sản phẩm cá nhân hoặc theo nhóm.
NLR B5
Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển.
- HS hiểu bài. Vận dụng - Sáng tạo - Và làm ra các mô hình, Sản phẩm để áp dụng vào cuộc sống.
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh, ảnh thiên nhiên có màu sắc đẹp.
- Tranh sản phẩm các đề tài của học sinh năm trước.
- PHT 1 (Nội dung phiếu học tập.)
- PHT 2 (Nội dung phiếu học tập.)
2. Chuẩn bị của học sinh: Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. Cả lớp hát đầu giờ.
3. Kiểm tra bài cũ: Nội dung kiểm tra, câu hỏi? phương pháp kiểm tra.
4. Kiểm tra đồ dùng học tâp.
5. Bài mới: Giới thiệu chủ đề: “Sắc màu em yêu”
(Tiết 1)
TT NDDH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Năng lực được
Phát triển
Nội dung 1
- Giới thiệu chủ đề: “Sắc màu em yêu”
A.Phương pháp dạy học:
* Hình thức dạy học:
+ Gợi mở:
+ Trực quan:
+ Luyện tập, thực hành:
- Hướng dẫn vẽ và làm các sản phẩm theo chủ đề:
B.Cách tiến hành:
1/HĐ1: Tìm hiểu .
- Giới thiệu chủ đề “Sắc màu em yêu”
* GV chốt: Màu sắc trong thiên nhiên và cuộc sống rất phong phú đa dạng. Màu sắc do ánh sáng tạo lên.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
-Yêu cầu cho HS quan sát H2.1 và H2.2 sách học MT (Tr8) để cùng nhau thảo luận, nêu tên:
+Kể tên các sự vật trong tranh?
+Kể tên các đồ vật trong tranh?
+Kể tên màu sắc của các hình ảnh trong tranh ?
* GV chốt:
+ Xung quanh ta là thế giới đầy màu sắc. Màu sắc làm cho thiên nhiên và mọi vật thêm đẹp.
- HS quan sát H2.3 để nhận biết ba màu chính:
+ Hãy gọi tên các màu ở H2.3.
* GV đọc ghi nhớ: Ba màu đỏ, lam, vàng là ba màu chính ( ba màu cơ bản ) trong hội họa.
- HS quan sát H2.4 rồi trải nghiệm với màu sắc và TLCH:
+ Nêu các hình ảnh và màu sắc trong bức tranh đó?
* GV đọc ghi nhớ: Có thể kết hợp ba màu chính với các màu khác để vẽ các sự vật, đồ vật
* Cách thực hiện.
- HS quan sát H2.5b để cùng nhau nhận biết về cách vẽ màu.
- GV làm mẫu cách cầm bút, cách vẽ màu vào hình2.5a
-Yêu cầu HS vẽ màu vào H2.5a.
* GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
* Cũng cố dặn dò :
- Chuẩn bị tiết sau.
- Học sinh lắng nghe.
- HS nêu lại câu hỏi ?
- Tổ chức nhóm.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS nêu lại câu hỏi ?
- HS quan sát.
- HS quan sát hình.
- HS quan sát trả lời.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS ghi nhận.
- HS quan sát.
- HS theo dõi.
- HS chọn màu để vẽ.
- Học sinh lắng nghe.
NLR B2
NLR B1
NLR B1
NLR B1
NLR B1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- MI THUAT DINH HUONG PHAT TRIEN NANG LUC lop 1_12395590.docx