Giáo án môn Ngữ văn 6 học kì 1

Tiết 39 ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG

 (Truyện ngụ ngôn)

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Có hiểu biết bước đầu về truyện ngụ ngôn.

- Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn.

- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn

- Một số nét nghệ thuật đặc sắc của truyện : mượn truyện loài vật để nói truyện con người, ẩn bài học triết lí ; tình huống bất ngờ, hài hước, độc đáo

2. Kĩ năng

- Đoc- hiểu văn bản truyện ngụ ngôn

- Biết liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp.

- Kể lại được truyện

3. Thái độ: Rèn luyện mình không ngừng, không nên kiêu ngạo, chủ quan, xem thường người khác

 

doc132 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 6 học kì 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ã Lương trừng trị bọn vua quan: - Vua bắt Mã Lương vẽ những con vật cao quí.. - Vẽ ngược lại ý vua Þ Ghét tên vua gian ác, không sợ quyền uy. Þ Dũng cảm, can đảm. - Vua: + Vẽ núi vàng Þ tảng đá + Vẽ thỏi vàng Þ mãng xà - Bút thần càng kì diệu hơn, biết phân biệt người tốt, kẻ xấu để phục vụ. - Có ý định trừng trị tên vua cậy quyền tham của. - Không khoan nhượng bọn vua quan, quyết tâm diệt trừ cái các ( Vì vua là đại diện cho quyền lực tối cao, nếu là kẻ độc ác thì tai họa là khôn lường). Þ Lấy chính lòng tham của tên vua để trừng trị vua 3. Kết thúc truyện: - Mã Lương dùng cây bút tiếp tục giúp đỡ người nghèo. III. TỔNG KẾT. 1. Nghệ thuật - Truyện được xây dựng theo trí tưởng tượng độc đáo của nhân dân – Có nhiều chi tiết lí thú gợi cảm. - Cây bút thần là chi tiết tưởng tượng, thần kì, đặc sắc. 2. Ý nghĩa - Thể hiện quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, về mục đích tài năng nghệ thuật. - Thể hiện ước mơ về những kỹ năng kì diệu của con người. *Ghi nhớ : SGK 4. Hướng dẫn học ở nhà - Nắm vững nội dung bài học - Hoàn thiện bài tập vào vở - Chuẩn bị bài: Danh từ D. ĐÁNH GIÁ - ĐIỀU CHỈNH: . Ngày / /2018 Tiết 32 DANH TỪ A . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nắm được các đặc điểm của danh từ: + Nghĩa khái quát của danh từ + Đặc điểm ngữ pháp của danh từ ( khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp) - Các loại danh từ : danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật 2. Kĩ năng - Nhận biết danh từ trong văn bản - Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. - Sử dụng danh từ để đặt câu. 3. Thái độ : Có ý thức dùng từ loại phù hợp. 4. Định hướng phát triển năng lực -Năng lực: Năng lực tiếp cận, hiểu văn bản Tự sự; năng lực đọc hiểu, năng lực hợp tác. B. CHUẨN BỊ : - Thầy : Sgk, Sgv, Giáo án. Bảng phụ hoặc (máy chiếu) - Trò : Tìm hiểu bài C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nguyên nhân dùng từ sai nghĩa. ? Hướng khắc phục: - Nguyên nhân dùng từ sai nghĩa: không hiểu nghĩa của từ, hiểu nghĩa của từ không đầy đủ. - Hướng khắc phục: + Chỉ dùng từ khi hiểu đúng ,rõ nghĩa của từ. + Đọc sách, tra từ điển, liên hệ thực tế. + Có thói quen giải nghĩa của từ theo hai cách: định nghĩa khái niệm từ và đưa ra từ đồng nghĩa ,trái nghĩa với từ cần biểu thị. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt -Gv đưa ví dụ lên máy chiếu hoặc (bảng phụ) ? Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học, hãy xác định danh từ trong các ví dụ trên. Vua, làng, thúng, gạo nếp, con trâu, con Xếp các danh từ vừa tìm được vào bảng sau sao cho phù hợp? - vua-> chỉ người - thúng, gạo nếp, con trâu, con-> chỉ vật Gió bão, mây-> chỉ hiện tượng - làng-> chỉ khái niệm ? Các từ trên biểu thị những gì. ? Vậy thế nào là danh từ. ? Xung quanh danh từ con trâu trong cụm từ in đậm trên có những từ nào -> ba: chỉ số lượng, đứng trước; ấy: chỉ vị trí cụ thể, đứng sau->tạo cụm danh từ ? Danh từ có thể kết hợp với những từ nào để tạo cụm danh từ ? * GV yêu cầu học sinh làm bài tập 1 Sgk- tr87 Vua kén rể cho con gái Tôi là học sinh Xác định cn, vn trong 2 câu trên ? Chức vụ điển hình của danh từ trong câu là gì ? Gọi hs đọc ghi nhớ Bài tập 1 - Danh từ chỉ sự vật : bàn ,ghế , chó, mèo, bạn thương - Đặt câu với một trong các danh từ ấy : VD : Cái bàn này / rất đẹp CN VN Con mèo /có bộ lông màu vàng CN VN Bạn Thương /là học sinh lớp 6A CN VN GV đưa ví dụ 1(II) sgk lên máy chiếu . ? Tìm danh từ chỉ sự vật trong các cụm từ trên? Trâu, quan, gạo, thóc-> chỉ sự vật Con, viên, thúng ,tạ -> Chỉ đơn vị ? Nhóm danh từ nào đứng trước , nhóm danh từ nào đứng sau? - Dt chỉ đơn vị đứng trước, dt chỉ sự vật đứng sau ? Danh từ chia làm mấy loại lớn ? Thử thay thế các danh từ chỉ đơn vị bằng những từ khác rồi rút ra nhận xét (trường hợp nào đơn vị tính đếm , đo lường thay đổi ? Trường hợp nào đơn vị tính đếm không thay đổi? Vì sao?. Thay: - con = chú , bác - Viên = ông,tên, lão,vị - > Không đổi-> danh từ chỉ loại thể sự vật dt chỉ đơn vị tự nhiên - thúng= rổ ,rá, mủng, sàng.. - tạ = tấn ,yến , kg -> thay đổi. Vì dt chỉ đơn vị đo lường số lượng sự vật dt chỉ đơn vị quy ước. ? Danh từ chỉ đơn vị chia làm mấy loại(2loại danh từ chỉ đơn vị tự nhiên và đơn vị quy ước) * Gv yêu cầu học sinh làm bài tập 2Sgk- Tr87 Bài tập 2 : Loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ông, bà, vị, cô, dì, chú, bác, cậu, mợ, bạn, - Loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: cái, bức, mẩu, tấm, đoạn, khúc, ? Trong danh từ chỉ đơn vị quy ước như thúng ,tạ. Theo em danh từ nào chỉ sự quy ước chính xác , từ nào chỉ đơn vị ước chừng? -thúng -> quy ước ước chừng - tạ -> quy ước chính xác ? Danh từ chỉ đơn vị quy ước chia làm mấy loại.(2loại chính xác và ước chừng) *Gv yêu cầu học sinh làm bài tập 3Sgk- Tr87. Liệt kê các danh từ. - Chỉ đơn vị qui ước chính xác: lít, kilôgam. - Chỉ đơn vị qui ước ước chừng: nắm, mớ, đàn, thúng, * Củng cố: qua bài học hôm nay chúng ta cần nắm những nội dung nào. I. ĐẶC ĐIỂM CỦA DANH TỪ - Danh từ : những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm. - Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ “này, kia, ấy, nọ” ở phía sau tạo thành cụm danh từ. - Danh từ thường làm chủ ngữ trong câu, khi làm vị ngữ danh từ cần từ “là” đứng trước. * Ghi nhớ (SGK- tr86) II. DANH TỪ CHỈ ĐƠN VỊ VÀ DANH TỪ CHỈ SỰ VẬT -Danh từ Tiếng Việt chia thành 2 loại lớn: + Danh từ chỉ đơn vị + Danh từ chỉ sự vật *Danh từ chr đơn vị gồm hai nhóm: - Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên( loại từ) - Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là: + Danh từ chỉ đơn vị chính xác. + Danh từ chỉ đơn vị ước chừng. * Ghi nhớ 2 (SGK- tr 87) III. LUYỆN TẬP Các bài tập 1,2,3 đã làm lồng vào bài học. 4. Hướng dẫn học ở nhà - Nắm vững nội dung; hoàn thành bài tập,vẽ sơ đồ về danh từ. - Bài 4 : Chép chính tả đoạn văn trong Bài cây bút thần đoạn từ đầu đến dày đặc các hình vẽ) Bài tập 5 Tìm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong đoạn văn chép chính tả trên. - Chuẩn bị bài: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH .................... ........................ Ngày / / 2018 Tiết 33 +34 NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ A . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Khái niệm ngôi kể trong văn bản tự sự - Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất - Đặc điểm, ý nghĩa, tác dụng của mỗi ngôi kể 2. Kĩ năng: - Lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn bản tự sự - Vận dụng ngôi kể vào đọc- hiểu văn bản tự sự 3. Thái độ : Có ý thức sử dụng ngôi kể một cách thích hợp 4. Định hướng phát triển năng lực -Năng lực: Năng lực tiếp cận, hiểu văn bản Tự sự; năng lực đọc hiểu, năng lực hợp tác. B. CHUẨN BỊ - Thầy: Bảng phụ, phiếu học tập - Trò: Tìm hiểu bài C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . 1. Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm của đoạn văn tự sự ? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * HS đọc đoạn trích SGK ? Thế nào là ngôi kể ? * VD: Người ta kể rằng * HS trả lời: Đ1 kể theo ngôi thứ ba - gọi tên nhân vật -> có thể kể tự do, biết hết mọi việc. ? Ngôi kể thứ ba có lợi gì ? - Nhược: thiếu tính chủ quan - tự đặt cho nhân vật. - Đ2 kể theo ngôi thứ nhất, người kể xưng tôi ( Dế Mèn - nhân hoá) -> chỉ kể được những gì mình biết, trải qua, nhưng chủ động bày tỏ tình cảm, suy nghĩ. ? Lợi thế của ngôi kể thứ nhất ? (mang tính chủ quan, thiếu tính khách quan) * HS đổi ngôi kể ở đoạn 2 và nhận xét sau khi đổi ngôi kể, đoạn văn sẽ như thế nào ? - Chỉ đơn thuần là miêu tả, giới thiệu, mất đi sự tự hào về thân thể cường tráng của Dế Mèn Hết tiết 33, chuyển tiết 34 * HS thực hiện yêu cầu và nhận xét. * HS làm tương tự bài tập ? Xác định ngôi kể trong truyện Cây bút thần ? * HS chỉ ngôi kể trong các truyền thuyết đã học. ? Khi viết thư em nên dùng ngôi kể nào ? I. NGÔI KỂ VÀ VAI TRÒ CỦA NGÔI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ. 1. Ngôi kể - Là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng khi kể chuyện. - Kể xưng tôi : ngôi thứ nhất ( tôi, chúng tôi). - Kể giấu mình, gọi sự vật bằng tên của chúng : ngôi kể thứ ba. 2. Vai trò của ngôi kể a. Ngôi kể thứ 3 : - Người kể gọi tên các nhân vật: chính tên của chúng, tự giấu mình đi như là không có mặt. - Người kể có thể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật -> mang tính khách quan. b. Ngôi kể thứ nhất : - Người kể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, thấy, trải qua; có thể trực tiếp nói ra tình cảm, ý nghĩ của mình-> mang tính chủ quan. - Người kể xưng tôi. c. Người kể có thể lựa chọn ngôi kể sao cho thích hợp, người kể xưng tôi không nhất thiết là tác giả. * Ghi nhớ (SGK) II. LUYỆN TẬP Bài 1: Thay từ tôi bằng từ Dế mèn Nhận xét : - Đoạn văn mới mang tính đánh giá khách quan song không làm nổi bật được sự tự hào về bản thân. - Đoạn cũ : chuyện như đang xảy ra, trước mắt ; thể hiện rõ sự tự hào, oai vệ của nhân vật. Bài 2: - Thay tất cả từ Thanh bằng từ tôi. - Nhận xét tương tự câu 1. Bài 3: Truyện Cây bút thần kể theo ngôi thứ 3, không có nhân vật nào xưng tôi khi kể. Bài 4: Trong truyền thuyết, cổ tích người ta hay kể chuyện theo ngôi thứ 3 mà không kể theo ngôi thứ nhất. Vì - Giữ không khí truyền thuyết, cổ xưa. - Giữ khoảng cách rõ rệt giữa người kể với nhân vật trong truyện. Bài 5: - Khi viết thư cần sử dụng ngôi kể thứ nhất để tiện bộc lộ rõ tình cảm, cảm xúc, gửi gắm tâm tư,... - Nếu sử dụng ngôi thứ 3 thì nội dung thư sẽ giảm tính chân thực. 4. Hướng dẫn học ở nhà - Nắm vững nội dung bài học; hoàn thiện bài tập. - Chuẩn bị bài : Ông lão đánh cá và con cá vàng D. ĐÁNH GIÁ - ĐIỀU CHỈNH Ngày / / 2018 Tiết 35: Hướng dẫn đọc thêm: ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG - Puskin - A . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS : - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện ‘ Ông lão đánh cá và con cá vàng’’ - Thấy được những nét chính về nghệ thuật và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong truyện + Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện cổ tích thần kì + Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập của các nhân vật, sự xuất hiện của các yếu tố tưởng tượng hoang đường 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì - Phân tích các sự kiện trong truyện - Kể lại được câu chuyện 3.Thái độ : Giáo dục cách sống : Phải có tấm lòng nhân hậu và sống có nghĩa tình 4. Định hướng phát triển năng lực -Năng lực: Năng lực tiếp cận, hiểu văn bản Tự sự; năng lực đọc hiểu, năng lực hợp tác. 5. Tích hợp - GDCD: B. CHUẨN BỊ : - Thầy : Đọc các tài liệu có liên quan - HS : vẽ tranh minh họa C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . 1. ổn định lớp. 2.Bài cũ : 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt (Hướng dẫn đọc, kể, tóm tắt, giải thích từ khó, tìm hiểu bố cục truyện) Học sinh đọc phân vai à kể tóm tắt truyện. ? Theo em truyện có bố cục như thế nào ? ? Truyện có bao nhiêu nhân vật chính, phụ ? ? Ông lão sau 3 lần quăng lưới bắt được cá vàng đã có hành động và lời nói gì ? ( HS liệt kê ) ? Qua hành động và lời nói với cá vàng em thấy ông lão là người như thế nào ? ? Thái độ và hành động của ông lão trước những đòi hỏi của mụ vợ như thế nào ? ? Hình dáng ông già câm lặng, lóc cóc, lủi thủi ra biển (5 lần) tìm gặp cá vàng gợi cho em cảm xúc và suy nghĩ gì ? ? Qua hình tượng ông lão tác giả muốn nói lên điều gì ở xã hội Nga. ? Qua cách đối xử với chồng với cá vàng, em có thể khẳng định mụ vợ là người đàn bà như thế nào ? ? Tìm những chi tiết trong truyện để chứng minh điều đó ? ? Mụ vợ thuộc tầng lớp nào vào trong xã hội Nga ? ? Yếu tố nào khiến mụ càng ‘lên nước’ ? Nhận xét về cách kết thúc của truyện ? ? Cá vàng trừng trị mụ vợ như vậy có đích đáng không ? Vì sao ? ? Nếu để cho mụ biến thành lợn, gấu ... thì sao ? Học sinh thảo luận, phát biểu ? Cá vàng tượng trưng cho cái gì ? ? Bốn lần cá vàng thỏa mãn đòi hỏi của mụ vợ nói lên điều gì ? ? Biển cả thay đổi như thế nào vào mỗi khi ông lão đi ra bờ biển ? ? Đó là biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng của nó ? ? Bài học rút ra từ truyện cổ tích thơ này ? ? Những nét đặc sắc nghệ thuật chủ yếu của truyện ? I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Đọc - Đọc chú ý lời đối thoại của các nhân vật. 2. Từ khó 3. Bố cục truyện a. Mở truyện: - Giới thiệu nhân vật hoàn cảnh. b. Thân truyện: - Ông lão đánh bắt rồi thả cá Vàng. - Cá nhiều lần đền ơn cho vợ chồng ông lão. c. Kết chuyện - Vợ chồng ông lão đánh cá lại trở về cuộc sống nghèo khổ như xưa. II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 1. Ông lão - Là một ngư dân nghèo khổ, chăm chỉ làm ăn, lương thiện, nhân hậu, rộng lượng, bằng lòng với cuộc sống hiện tại. à Người Nga không tham lam, nhân hậu, độ lượng. - Năm lần ông nghe lời vợ ra biển cầu xin cá vàng trả ơn, giúp đỡ à nhu nhược, sợ vợ à cam chịu, nhẫn nhục lắm, ngược lại lời hứa của mình với cá vàng. à Ông rất rõ tâm địa của vợ, nhưng vì nhu nhược nên ông đã vô tình tiếp tay, đồng lõa cho tính tham lam lăng loàn của mụ vợ nảy nở, phát triển. à Cuối cùng ông đã trở thành nạn nhân khốn khổ của chính vợ mình. - Tác giả phê phán tính thỏa hiệp, nhu nhược với những kẻ quyền thế của một bộ phận nhân dân Nga, lay tỉnh họ, tiếp thêm dũng khí cho họ trong cuộc đấu tranh chống lại cường quyền, giành công lí. 2. Nhân vật mụ vợ - Tham lam vô độ. - Lăng loàn, bội bạc, tàn nhẫn, thô bỉ. à Mang bản chất của giai cấp bóc lột, bằng mọi cách để đạt danh vọng tột đỉnh. - Mụ càng lên nước do được sự tiếp tay của sự nhu nhược, mềm lòng, thỏa mãn cam chịu. - Cách kết thúc truyện độc đáo, theo lối vòng tròn à không có hậu. 3. Hai nhân vật Cá Vàng – Biển cả * Cá Vàng tượng trưng cho khả năng kì diệu của con người, có thể làm ra, thỏa mãn nhiều yêu cầu, ước muốn. - Cá Vàng thể hiện lòng biết ơn xâu nặng đối với tấm lòng nhân hậu, bao dung. * Biển cả: từ êm ả à gợn sóng à nổi sóng dữ dội à giông tố mù mịt à hiện tượng nghệ thuật tượng trưng cho công lí của nhân dân. - Biện pháp nghệ thuật: tăng tiến lặp lại góp phần đắc lực vào việc thực hiện chủ đề của truyện III. TỔNG KẾT 1. Bài học - Lòng biết ơn sâu nặng những người nhân hậu bao dung. - Bài học đích đáng cho những kẻ tham, ác, bội bạc. - Không thỏa hiệp, cam chịu, nhu nhược mà phải đấu tranh chống lại mọi các xấu, cái ác để tồn tại, khẳng định giá trị của chính mình. 2. Nghệ thuật - Tương phản, đối lập - Trùng lặp, tăng cấp - Mơ - thực, kì diệu – bình thường đan xen. - Nhân hóa - Kết cấu vòng tròn, mở 4. Hướng dẫn học ở nhà - Nắm vững nội dung bài học - Hoàn thiện bài tập vào vở - Chuẩn bị bài : Thứ tự kể trong văn tự sự D. ĐÁNH GIÁ - ĐIỀU CHỈNH .... Ngày : / / 2018 Tiết 36 THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức - Hiểu thế nào là thứ tự kể trong văn tự sự. Hai cách kể, hai thứ tự kể : kể “xuôi”, kể “ngược” - Thấy trong tự sự có thể kể “xuôi”, có thể kể “ngược’’, tuỳ theo nhu cầu thể hiện. - Tự nhận thấy sự khác biệt của cách kể “xuôi”, kể “ngược”biết được muốn kể ngược phải có điều kiện 2. Kĩ năng - Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội dung - Vận dụng hai cách kể vào bài viét của mình 3. Thái độ : Có ý thức sử dụng đúng ngôi kể 4. Định hướng phát triển năng lực -Năng lực: Năng lực tiếp cận, hiểu văn bản Tự sự; năng lực đọc hiểu, năng lực hợp tác. B. CHUẨN BỊ - Thầy : Đọc các tài liệu có liên quan - Trò : Tìm hiểu bài C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu vai trò của từng ngôi kể khi kể chuyện ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Học sinh đọc yêu cầu (1) ở SGK. ? Hãy tóm tắt sự việc chính của truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng” ? Nhận xét cách kể của truyện ? Tác dụng của cách kể ấy ? (HS thảo luận- 1. Kể xuôi) * Học sinh đọc văn bản ở 2. ? Nhận xét thứ tự kể chuyện ? Tác dụng của cách kể này ? (HS thảo luận- 2. Kể ngược) ? Em hiểu thế nào là thứ tự kể trong văn tự sự ? ? So sánh thứ tự kể ở 1 và 2 em rút ra nhận xét gì ? ? Vậy trong văn kể chuyện ta thường gặp thứ tự kể nào ? Nêu đặc điểm của từng cách kể ? * HS trả lời bài tập 1 ? Yếu tố hồi tưởng đóng vai trò gì ? ? Nhắc lai yêu cầu của việc tìm hiểu đề ? ? Hãy trả lời các câu hỏi để nắm vững yêu cầu của đề và các ý cần đạt ? ? Em hãy nêu yêu cầu của phần mở bài ? ? Phần thân bài em trình bày những gì ? ? Nêu yêu cầu của phần kết bài ? * GV hướng dẫn HS viết phần mở bài hoặc kết bài. I. TÌM HIỂU THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ 1. Thứ tự kể trong văn tự sự là trình tự kể các sự việc, bao gồm kể “xuôi” và kể “ngược”. 2. Sự khác nhau của cách kể “xuôi” và kể “ngược” - Kể “xuôi” là kể các sự việc liên tiếp nhau theo trình tự trước sau, việc gì xảy ra trước kể trước, việc gì xảy ra sau kể sau, cho đến hết. - Kể “ngược” là cách kể các sự việc theo trình tự không gian, đem kết quả hoặc sự việc hiện tại kể ra trước, sau đó mới dùng cách kể bổ sung hoặc để nhân vật nhớ lại mà kể tiếp các sự việc đã xảy ra trước đó để gây bất ngờ, gây chú ý hoặc để thể hiện tình cảm nhân vật. * Ghi nhớ : SGK II. LUYỆN TẬP Bài tập 1  - Kể theo ngôi thứ nhất. - Kể ngược : Sự việc cuối lên trước, sau đó hồi tưởng lại và kể tiếp. - Yếu tố hồi tưởng đóng vai trò tạo cơ sở cho việc kể ngược -> Đó là kỉ niệm sâu sắc khó quên. Bài tập 2. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài cho đề: Kể lại câu chuyện lần đầu em được đi chơi xa. 1. Tìm hiểu đề, tìm ý - Lần đầu em được đi chơi xa trong trường hợp nào ? Ai đưa em đi ? - Nơi xa ấy là đâu ? - Em đã trông thấy gì trong chuyến đi ấy ? Điều gì làm em thích thú và nhớ mãi ? - Em ao ước những chuyến đi như thế nào ? 2. Dàn bài a. Mở bài : Giới thiệu chuyến đi chơi xa lần đầu của em. (đi chơi xa trong trường hợp nào ? Ai đưa em đi ? ) b. Thân bài - Địa điểm chuyến đi : giới thiệu cụ thể - Những điều em đã được chứng kiến trong chuyến đi + Điều em thích thú và nhớ mãi : cảnh, việc, người + Ấn tượng về một điều thích thú để lại trong em. c. Kết bài - Cảm nghĩ của em về chuyến đi - Em ao ước những chuyến đi như thế nào ? Bài tập 3 : HS viết đoạn văn trình bày trước lớp. 4. Hướng dẫn học ở nhà - Nắm vững nội dung bài học, hoàn thiện bài tập. - Chuẩn bị bài : Viết bài tập làm văn số 2 : Văn tự sự D. ĐÁNH GIÁ - ĐIỀU CHỈNH Ngày : / / 2018 Tiết 37 + 38 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 : VĂN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Hệ thống hoá kiến thức văn tự sự đã học từ tuần 5 đến tuần 9. - Đánh giá hợp kết quả học tập của học sinh để kịp thời bổ sung những phần kiến thức còn thiếu hụt. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận - Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài trắc nghiệm 30 phút, tự luận 60 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Thấp Cao 1. Cách kể chuyện Nhận biết các cách kể chuyện trong văn bản tự sự. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu 1 Số điểm 1 Số câu 1 1điểm =10% 2. Ngôi kể trong văn tự sự Nắm nhân vật, người kể trong văn tự sự Số câu Số điểm Tỉ lệ % câu 2a Số điểm 1 Số câu 1 1điểm =10% 3. Đoạn văn, câu chủ đề của văn bản Biết vai trò của câu chủ đề trong đoạn văn Số câu Số điểm Tỉ lệ % câu 2b Số điểm 2 Số câu 2điểm =20% 4. Trình tự kể; tìm ý, lập dàn ý; viết bài Vận dụng xây dựng một bài văn tự sự Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu 1 Số điểm 6 Số câu 1 6điểm =60% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu 1 Số điểm 1 10% Số câu 1 Số điểm 3 30% Số câu 1 Số điểm 6 60% Số câu 3 Số điểm: 10 100% III. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA Đề bài: Câu 1 (1đ) Nêu các cách kể chuyện. Các truyện truyền thuyết, cổ tích thường kể theo cách nào? Câu 2(3đ) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: Một hôm có hai chàng trai đến cầu hôn. Một người ở vùng núi Tản Viên có tài lạ (). Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. Một người ở miền biển, tài năng cũng không kém (). Người ta gọi chàng là Thuỷ Tinh.(), cả hai đều xứng đáng là rể vua Hùng. a. Đoạn văn trên giới thiệu về nhân vật nào? Em hãy tìm câu chủ đề trong đoạn văn. Các câu còn lại có tác dụng gì? b. Đoạn văn trên được kể theo ngôi kể thứ mấy? Hãy chuyển đoạn văn trên sang ngôi kể thứ nhất, rồi nhận xét? Câu 3 (6đ) Kể lại một kỉ niệm mà em nhớ mãi. V. HƯỚNG DẪN CHẤM - BIỂU ĐIỂM I. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1.(1 điểm) Có 2 cách kể chuyện. Kể ngược và kể xuôi. Kể xuôi là kể theo trình tự nguyên nhân, diễn biến kết quả. Còn kể ngược là kể kết quả trước rồi kể nguyên nhân, diễn biến sau. Các truyện truyền thuyết, cổ tích thường kể theo trình tự xuôi. Câu 2.(3 điểm) a. Đoạn văn trên giới thiệu về nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Câu chủ đề trong đoạn văn là câu 1: “Một hôm có hai chàng đến cầu hôn” Các câu còn lại có tác dụng kể rõ lai lịch, nguồn gốc, tài năng, làm sáng tỏ nhân vật. b. Đoạn văn trên được kể theo ngôi kể thứ ba. - Chuyển đoạn văn trên sang ngôi kể thứ nhất:Đóng vai nhân vật là Sơn Tinh, xưng tôi. Câu 2.(6 điểm) 1.Yêu cầu về hình thức (1 điểm) - Đúng thể loại văn kể chuyện, có sự việc, nhân vật - Đảm bảo bố cục 3 phần. Trình bày sạch sẽ, rõ ràng...(1điểm) - Hành văn trôi chảy, trong sáng 2.Yêu cầu về nội dung ( 5 điểm) a.Mở bài (0,75điểm) : Giới thiệu kỉ niệm thời thơ ấu mà em nhớ mãi : sự việc, nhân vật b. Thân bài(3,5 điểm) - Hoàn cảnh nảy sinh kỉ niệm - Đó là kỉ niệm vui hay buồn ? Vì sao mà em nhớ mãi ? - Kỉ niệm đó liên quan đến ai không ? - Kỉ niệm đó sâu sắc như thế nào ? - Kỉ niệm đó đối với em có ý nghĩa như thế nào c. Kết bài(0,75 điểm) : Ý thức về sự trân trọng, nâng niu những kỉ niệm đẹp trong cuộc đời nhất là những kỉ niệm thời ấu thơ VI. TỔ CHỨC KIỂM TRA 1. Ổn địnhl ớp . 2. Nêu yêu cầu giờ kiểm tra 3.Phát đề 4. Theo dõi học sinh làm bài 5. Thu bài về chấm 6. Nhận xét giờ kiểm tra 7. Hướng dẫn học ở nhà - chuẩn bị bài: Ếch ngồi đáy giếng ĐÁNH GIÁ - ĐIỀU CHỈNH: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày : / / 2018 Tiết 39 ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG (Truyện ngụ ngôn) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Có hiểu biết bước đầu về truyện ngụ ngôn. - Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn. - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn - Một số nét nghệ thuật đặc sắc của truyện : mượn truyện loài vật để nói truyện con người, ẩn bài học triết lí ; tình huống bất ngờ, hài hước, độc đáo 2. Kĩ năng - Đoc- hiểu văn bản truyện ngụ ngôn - Biết liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp. - Kể lại được truyện 3. Thái độ: Rèn luyện mình không ngừng, không nên kiêu ngạo, chủ quan, xem thường người khác 4. Định hướng phát triển năng lực -Năng lực: Năng lực tiếp cận, hiểu văn bản Tự sự; năng lực đọc hiểu, năng lực hợp tác. 5. Tích hợp - GDCD: B. CHUẨN BỊ : - Thầy : Tài liệu liên quan đến bài học. Tranh minh hoạ - Trò : Soạn bài C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Nhắc lại khái niệm truyền thuyết, cổ tích ? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * HS đọc chú thích * SGK và nêu khái niệm truyện ngụ ngôn * GV hướng dẫn HS đọc và kể. - Giọng kể, chậm, xen chút hài hước. - Kể lại chuyện, đảm bảo các sự việc chính: ? Câu văn nào vừa giới thiệu nhân vật, vừa giới thiệu không gian ếch sống? ? Giếng là một không gian như thế nào? ? Khi ở trong giếng, cuộc sống của ếch như thế nào? ? Em có nhận xét gì về cuộc sống đó? ? Trong cuộc sống ấy, ếch ta tự cảm thấy mình như thế nào? ?Điều đó cho em thấy đặc điểm gì trong tính cách của ếch? ? Kể về ếch với những nét tính cách như vậy, tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? ? Em thấy cách kể về cuộc sống của ếch trong giếng gợi cho ta liên tưởng tới một môi trường sống như thế nào? ? Với môi trường hạn, hẹp dễ khiến người ta có thái độ như thế nào? - Nêu sự việc tiếp theo của câu chuyện? ? Ếch ta ra khỏi giếng bằng cách nào? ? Cái cách ra ngoài ấy thuộc về ý muốn chủ quan hay khách quan? Khách quan ). ?Không gian ngoài giếng có gì khác với không gian trong giếng? ? Ếch có thích nghi được với sự thay đổi đó không? - Những cử chỉ nào của ếch chúng tỏ điều đó? ? Kết cục, chuyện gì đã xảy ra với ếch? ? Theo em, vì sao ếch lại bị giẫm bẹp? * GV: Cứ tưởng mình oai như trong giếng, coi thường mọi thứ xung quanh; do sống lâu trong môi trường chật hẹp, không có kiến thức về thế giới rộng lớn. ? Theo em, truyện ếch ngồi đáy giếng ngụ ý phê phán điều gì?, khuyên răn điều gì? ? I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Khái niệm truyện ngụ ngôn Ngụ ngôn là những truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc khuyên nhủ con người để nói bóng gió, kín đáo khuyên nhủ, răn dạy con người một bài học nào đó trong cuộc sống. 2. Đọc và kể Ếch sống trong giếng đã lâu ngày, nó cứ nghĩ mình là chúa tể, trời mưa to, nước dềnh lên đưa ếch ra ngoài, nó đi lại nghênh ngang, cuối cùng bị trâu dẫm bẹp. II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 1.Ếch sống trong giếng Không gian: nhỏ bé, chật hẹp, không thay đổi - Cuộc sống: xung quanh chỉ có một vài con nhái, cua, ốc nhỏ... Hằng ngày...khiế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 1_12510829.doc
Tài liệu liên quan