Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 18: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

? Em hiểu thế nào là tục ngữ?

G: - Về nội dung: Thiên nhiên, lao động, sản xuất, con người, xã hội.

- Về hình thức: ngắn gọn, dễ nhớ, lưu truyền trong dân gian.

- Về sử dụng: trong mọi hoạt động đời sống. Suy nghĩ => trả lời I. Giới thiệu về tục ngữ:

Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt.

 

docx134 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 18: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác Hồ) * Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung  ? Trong phần đầu tác giả đã đưa ra nhận định gì về đức tính, phẩm chất của Bác ? ? Đức giản dị của Bác được thể hiện trong đời sống hằng ngày được tác giả chứng minh qua những dẫn chứng nào ? G : Câu chuyện Bác thực hiện " Ngày đồng tâm". Hình ảnh nhà sàn của Bác, bộ quần áo giản dị, đôi dép đơn sơ. ? Mối quan hệ của Bác với mọi người ra sao ? G : Hả Bác với các cháu thiếu nhi, với các chiến sĩ miền Nam. G : Thơ Tố Hữu, thơ Minh Huệ. ? Cách viết của Bác có gì đặc biệt ? G : Cách viết của Bác (Viết cho ai ?...) Bảng phụ đoạn văn " Nhưng chớ hiểu lầm .ngày nay"  ? Em hiểu như thế nào về đoạn văn trên ? ? Vì sao tác giả lại nói đó là đời sống thực sự văn minh mà Bác Hồ đã nêu gương sáng ? *Tích hợp TT HCM: GV liên hệ để HS thấy được lối sống gỉn dị, phong thái ung dung tự tại là một trong những phẩm chất nổi bật, nhất quán trong lối sống của Bác Suy nghĩ => Trả lời TL : + Bữa ăn chỉ vài ba món đơn giản + Lúc ăn không để rơi vãi 1 hạt ; Ăn xongsắp xếp tươm tất - Nhà sàn chỉ 2, 3 phòng - Việc làm: từ việc nhỏ đến việc lớn ít cần đến người phục vụ. Nghe + Quan sát TL : Gần gũi, thân mật, yêu thươngkhông cần nhiều người giúp việc Quan sát + Nghe Suy nghĩ => Trả lời TL : Vì đó là lối sống phong phú, cao đẹp về tư tưởng, t/c không màng danh lợi, hưởng thụ vật chất. -lắng nge, tiếp thu. III. Tìm hiểu chi tiết : 1. Luận điểm chính của bài : " Sự nhất quán giữa hoạt động chính trị lay trời chuyển đất với đời sống bình thường vô cùng giản dị và khiêm tốn của Bác". 2. Đức tính giản dị của Bác Hồ thể hiện trong đời sống : * Trong sinh hoạt : giản dị trong bữa ăn, đồ dùng, nơi ở lối sống. * Trong quan hệ với mọi người : không cần nhiều người giúp việc, thân mật, gần gũi, yêu thương mọi người. * Trong bài viết lời nói giản dị vì muốn nhân dân nhớ được, hiểu được, làm được. => Đó là lối sống giản dị, thanh bạch nhưng thực sự văn minh. * Hoạt động 4: Tổng kết nghệ thuật, nội dung  ? Các em có nhận xét gì về nghệ thuật nghị luận của bài văn? (cho học sinh thảo luận nhóm bàn) - Gọi 1 số nhóm trình bày - Chốt ý ? Qua bài viết, em cảm nhận được gì ở Bác ? Em rút ra cho bản thân em bài học gì ? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ - Nhóm bàn thực hiện theo yêu cầu - Trình bày - Nghe Phát biểu ý kiến - Đọc ghi nhớ sgk III. Tổng kết: * Nghệ thuật: - Việc chứng minh giàu sức thuyết phục: luận cứ toàn diện, dẫn chứng phong phú. - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa giải thíchvà chứng minh, giải thích và bình luận. * Ghi nhớ: sgk 3. Củng cố: Qua bài văn em hiểu thế nào về đức tính giản dị? Bản thân em học được điều gì qua lối sống và nhân cách cao đẹp của Bác 4. Dặn dò: -VN xem lại bài. Học thuộc lòng 1 đoạn mà em thích. Lớp dạy: 7A, Tiết (TKB).. Ngày.././..............Sĩ số../.Vắng... Lớp dạy: 7B, Tiết (TKB).. Ngày.././..............Sĩ số../.Vắng... Lớp dạy: 7C, Tiết (TKB).. Ngày.././..............Sĩ số../.Vắng....... Lớp dạy: 7D, Tiết (TKB).. Ngày.././..............Sĩ số../.Vắng....... Tiết 94: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1, Kiến thức : - Hiểu được thế nào là câu chủ động, bị động. - Hiểu được mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 2, Kĩ năng : Biết cách chuyển câu chủ động thành câu bị động. 3, Thái độ : Giáo dục HS rèn luyện Ngữ pháp. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi câu chủ động, câu bị động Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng câu chủ động, câu bị động theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: * Phương tiện dạy học: Giáo án, bảng phụ * Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Học theo nhóm: Trao đổi theo nhóm những ví dụ trong bài. - Động não: Suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt 2. Học sinh: SGK, soạn bài IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : Nêu công dụng của trạng ngữ? Việc tách trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng gì? 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC * Hoạt động 1: Tìm hiểu Đặc điểm của trạng ngữ - Gọi học sinh đọc nội dung bài tập /57 - Bảng phụ ND bài tập - Gọi học sinh lên bảng xđ chủ ngữ trong mỗi câu ? Theo em ý nghĩa của chủ ngữ trong mỗi câu có khác nhau không ? ? Hãy đặt 1 câu tương tự - Nhận xét ? Thế nào là câu chủ động? ? Thế nào là câu bị động? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk/57 - Đọc bài tập - Chép vào vở - Thực hiện TL: Câu a biểu thị chủ thể của hành động hướng vào người khác. Câu b biểu thị chủ thể được hành động người khác hướng vào. - Đặt câu - Suy nghĩ – trả lời - Suy nghĩ – trả lời - Đọc ghi nhớ sgk/57 I - Câu chủ động và câu bị động: 1. Ví dụ: * Xđ chủ ngữ a. Mọi người/ yêu mến em C V b. Em/ được mọi người yêu C V mến. * Nhận xét: a, Biểu thị chủ thể của hành động (câu chủ động) b, Biểu thị đối tượng của hành động (câu bị động) 2. Bài học: * Ghi nhớ: sgk/57 * HĐ 2 : Tìm hiểu Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động - Treo bảng phụ BT /57 mục II - Gọi 1, 2 em đọc nội dung bài tập ? Em chọn câu a hay b để điền vào chỗ trống? ? Vì sao em không chọn ý a mà lại không chọn ýb ? ? Theo em việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động nhằm mục đích gì? - Chốt ý - gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk/58 - Quan sát - Đọc bài tập - Suy nghĩ – trả lời Giúp đv liền mạch Phù hợp sv nêu trong câu TL : Liên kết câu trong đoạn văn - Nghe - đọc ghi nhớ sgk/58 II - Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động : 1. Ví dụ : Chọn câu điền vào chỗ trống b. Em được mọi người yêu mến 2. Bài học : * Ghi nhớ: sgk/58 * HĐ 3 : Làm bài tập - Gọi học sinh đọc BT/58 ? Hãy chỉ ra câu bị động trong 2 đoạn trích ? Việc dùng câu bị động trong đoạn trích có tác dụng gì? - Y/c 2 em lên bảng mỗi em đặt 1 câu chủ động sau đó chuyển thành câu bị động - Gọi 1 số em nhận xét - Nhận xét chung - Đọc bài tập - Thực hiện TL : -Tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước - Liên kết các đoạn - Thực hiện - Dưới lớp làm vào vở - Nhận xét - Nghe III - Luỵên tập Tìm câu bị động - Có khi được trưng bày trong tủ kínhdễ thấy - Tưởng "mấy vần thơ"đệ nhất thi sĩ 3. Củng cố : ? Thế nào là câu chủ động ? Thế nào là câu bị động ? Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động 4. Dặn dò : - Vn học thuộc lòng phần ghi nhớ - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng câu chủ động. Lớp dạy: 7A, Tiết (TKB).. Ngày.././..............Sĩ số../.Vắng... Lớp dạy: 7B, Tiết (TKB).. Ngày.././..............Sĩ số../.Vắng... Lớp dạy: 7C, Tiết (TKB).. Ngày.././..............Sĩ số../.Vắng....... Lớp dạy: 7D, Tiết (TKB).. Ngày.././..............Sĩ số../.Vắng....... Tiết 95 + 96 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1, Kiến thức: Ôn luyện về cách làm bài văn lập luận chứng minh cũng như các kiến thức văn và tiếng việt có liên quan đến bài văn để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc tập làm 1 bài văn lập luận chứng minh cụ thể. 2, Kĩ năng: Có thể tự đánh giá chính xác hơn trình độ TLV của bản thân để có phương hướng phấn đấu phát huy ưu điểm và sửa chữa quyết điểm.. 3, Thái độ: Tích cực, tự tin, nghiêm túc làm bài. 4, Tích hợp môi trường: Ra đề liên quan đến bảo vệ rừng. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: 1. Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: 2. Ra quyết định: III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: * Phương tiện dạy học: Giáo án, bảng phụ * Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Phân tích: - Kĩ thuật động não: 2. Học sinh: SGK, soạn bài IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : không KT 2. Bài mới : HĐGV HĐHS NDKT HĐ 1 :GV yêu cầu học sinh viết bài ( 87 )p -Gv chép đề bài lên bảng. * Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường. -? Phần mở bài phải trả lời nội dung gì . -? Phần thân bài phải trả lời nội dung gì. -? Phần kết bài phải trả lời nội dung gì Ghi chép Trả lời Trả lời Trả lời I. Đề bài. Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. II. Đáp án. * Mở bài : Nêu vai trò quan trọng của rừng. Khẳng định bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. * Thân bài : - Nêu các luận cứ để chứng minh: + Rừng là lá phổi xanh của trái đất. + Rừng điều tiết khí hậu. + Rừng chống bão, lụt, xói mòn, lở đất. + Rừng là nguồn tài nguyên quí giá nhưng không phải là vô tận. Cần phải khai thác, bảo vệ có khoa học, theo qui hoạch. * Kết bài: Mọi người phải có ý thức bảo vệ rừng, trồng rừng, sử dụng hợp lí tài nguyên rừng. III. Thang điểm. - Mở bài: hay, hợp lí. (1,5 điểm.) - Thân bài: Đảm bảo các ý cơ bản, sắp xếp hợp lí, dẫn chứng tin cậy, có chọn lọc, lời văn liền mạch, tránh lạc sang tự sự, miêu tả hay biểu cảm tuỳ hứng, chủ quan. (6 điểm) - Kết bài: Hợp lí, có liên hệ ở địa phương và của bản thân. (1,5 điểm) - Trình bày sạch, đẹp, khoa học: (1,0 điểm) 3. Củng cố: - Hết giờ GV thu bài. - Nhận xét giờ làm bài. 4. Dặn dò: - YC HS về nhà soạn bài : Ý nghĩa văn chương Lớp dạy: 7A, Tiết (TKB).. Ngày.././..............Sĩ số../.Vắng... Lớp dạy: 7B, Tiết (TKB).. Ngày.././..............Sĩ số../.Vắng... Lớp dạy: 7C, Tiết (TKB).. Ngày.././..............Sĩ số../.Vắng....... Lớp dạy: 7D, Tiết (TKB).. Ngày.././..............Sĩ số../.Vắng....... Tiết 97 văn bản Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG ( Hoài Thanh) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - HS nắm được sơ giản về nhà văn Hoài Thanh. - Quan niệm của tác giả về nguồn gốc, ý nghĩa, công dụng của văn chương. - Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một văn bản nghị luận của nhà văn Hoài Thanh. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiể u văn bản nghị luận văn học. - Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận. - Vận dụng trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận. 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập. II. Chuẩn bị: 1 Giáo viên: sgk,giáo án,sgv. Sưu tầm tư liệu về tác giả Hoài Thanh. 2 Học sinh : sgk,vở ghi,Đọc trước văn bản. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung và nghệ thuật Đức tính giản dị của Bác Hồ. 2. Bài mới: Văn chương nghệ thuật ra đời rất sớm và luôn luôn gắn bó với đời sống con người. Từ xưa, người ta đã băn khoăn văn chương có nguồn gốc từ đâu ? nó có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống ? Bài viết “ ý nghĩa văn chương” của Hoài thanh sẽ giúp chúng ta hiểu phần nào về điều đó. HĐGV HĐHS NDKT HĐ 1:HDHS tìm hiểu tác giả-tác phẩm ( 5 )p - Gọi hs đọc chú thích * - Nêu vài nét sơ lược về tác giả? - Em biết gì về xuất xứ của văn bản? Đọc Trả lời Trả lời I. Tác giả, tác phẩm. 1. Tác giả: - Hoài Thanh (1909- 1982) Quê: Xã nghi Trung- Nghi Lộc- Nghệ An, là nhà phê bình văn học xuất sắc. 2. Tác phẩm: - Được viết năm 1936, in trong sách ” Văn chương và hành động” HĐ 2:HDHS đọc và tìm hiểu chung (10 )P - HD đọc- đọc mẫu. - Gọi hs đọc văn bản. - Em hiểu thế nào là hoang đường? Văn chương? tâm linh?... II. Đọc – hiểu văn bản. 1. Đọc- hiểu chú thích. 2. Bố cục: hai phần - Mở bài: Từ đầu – muôn loài:nêu vấn đề: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương - Còn lại: Thân bài: Phân tích, chứng minh ý nghĩa và công dụng của văn chương đối với cuộc sống con người HĐ 3:HDHS tìm hiểu nội dung văn bản ( 15 )p - Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? - Em hiểu thế nào là cốt yếu ? ( là cái chính, quan trọng nhất...) - Quan niệm như thế đã đúng chưa? ( Đúng. Q.niệm khác: VC bắt nguồn từ lao động....) - Tg viết: văn chương sẽ là hình dung... hãy tìm dẫn chứng và giải thích rõ ý trên? - Vì sao văn chương lại là sáng tạo ra sự sống? - Theo Tác giả, văn chương có công dụng gì? Trả lời Giải thích Trả lời Thảo luận Trình bày Trình bày Bổ sung Trả lời III. Tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Nguồn gốc của văn chương: - Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm, là lòng thương người và muôn vật, muôn loài. 2. Chứng minh ý nghĩa và công dụng của văn chương đối với cuộc sống con người: - Văn chương là hình dung của sự sống : Cuộc sống của con người, của xã hội muôn hình, muôn vẻ, văn chương có nhiệm vụ phản ánh cuộc sống đó. - Văn chương sáng tạo ra sự sống : Dựng lên hình ảnh, ý tưởng mà cuộc sống hiện tại chưa có, còn phải phấn đấu. VD : Dế Mèn phiêu lưu kí. ( Thế giới đại đồng) Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. ( Nhà rộng muôn ngàn gian) *Công dụng: Giúp người đọc có tình cảm, có lòng vị tha, biết cái đẹp, cái hay của cảnh vật, của thiên nhiên. - Đời sống nhân loại sẽ rất nghèo nàn nếu không có văn chương. HĐ 4:HDHS tổng kết ( 5 )p - Qua nội dung bài học em nêu vài nét về nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Gv kết luận. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ Tóm lược Trả lời Nhận xét Bổ xung Ghi chép Đọc IV Tổng kết. 1 Nội dung: Văn bản thể hiện quan niệm sâu sắc của nhà văn về văn chương. 2 Nghệ thuật : - Là văn bản nghị luận văn chương. - Có luận điểm rõ ràng, được luận chứng minh bạch và đầy sức thuyết phục. - Cách nêu dẫn chứng đa dạng: khi trước, khi sau, khi hoà với luận điểm, khi là một câu chuyện ngắn. - Diễn đạt bằng lời văn giản dị, giàu hình ảnh, cảm xúc. 3. Củng cố: Tìm hiểu một số từ Hán Việt trong bài được sử dụng trong đoạn trích. 4. Dặn dò: - Học thuộc lòng một đoạn mà em thích. - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra văn 1 tiết. Lớp dạy: 7A, Tiết (TKB).. Ngày.././..............Sĩ số../.Vắng... Lớp dạy: 7B, Tiết (TKB).. Ngày.././..............Sĩ số../.Vắng... Lớp dạy: 7C, Tiết (TKB).. Ngày.././..............Sĩ số../.Vắng....... Lớp dạy: 7D, Tiết (TKB).. Ngày.././..............Sĩ số../.Vắng....... Tiết 98 văn bản KIỂM TRA VĂN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: -HS nắm được những kiến thức cơ bản đã học về văn bản. - Đánh giá được trình độ nhận thức của học sinh về phân môn. - HS tự đánh giá được lực học qua bài kiểm tra. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện tính tư duy độc lập. - Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: Nghiêm túc làm bài. II. Chuẩn bị: 1 Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm. 2 Học sinh: Giấy kiểm tra,đồ ùng học tập,Ôn tập phần văn. III. Hoạt động dạy học: 1 Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 2 Bài mới: Kiểm tra 1 tiết. Ma trận đề kiểm tra Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm TN TL TN TL TN TL Tục ngữ 1(0,5) 1(3,0) 1(0,5) 4,0 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 2(0,5) 1,0 Sự giàu đẹp của tiếng Việt 1 (0,5) 0,5 Đức tính giản dị của Bác Hồ 1 (0,5) 1(4,0) 4,5 Tổng điểm 2,5 3,0 1, 0 4,0 10,0 Tỉ lệ 55% 10% 40 % 100% Phần I: Trắc nghiệm:(3 điểm) Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. (mỗi câu đúng được 0, 5đ.) Câu 1.Nhận xét nào sau đây không đúng với câu tục ngữ? Là một thể loại văn học dân gian. Là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh Là kho tàng của nhân về mọi mặt. Là những câu nói giãi bày đời sống tình cảm phong phú của nhân dân Câu 2. Trong những câu tục ngữ sâu đây, câu nào có ý nghĩa trái ngược với câu còn lại? A. Uống nước nhớ nguồn. C. Ăn cháo đá bát. B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. D. Uống nước nhớ người đào giếng. Câu 3. Bài “Tinh thần yêu nước của Nhân dân ta” được viết trong thời kỳ nào? A. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp. C. Thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. B. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ. D. Sau năm 1975. Câu 4. Bài văn đề cập đến “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” trong lĩnh vực nào? Trong công cuộc chiến đấu chống ngoại xâm Trong công cuộc lao động xây dựng đất nước. Trong công cuộc đấu tranh gìn giữ bản sắc dân tộc. Hai ý A và B. Câu 5.Dẫn chứng trong bài “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” có tính chất gì? A. Cụ thể. C. Chính xác B. Phong phú. D.Toàn diện. Câu 6. Bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ” đề cập đến sự giản dị của Bác Hồ ở phương diện nào? A. Bữa ăn, nhà ở, đồ dùng. C. Công việc, lời nói, bài viết. B. Quan hệ với mọi người. D. Tất cả phương diện trên. II. Phần Tự Luận: ( 7đ ) Câu 1. (1điểm ): Chép lại 4 câu tục ngữ về con người và xã hội? Câu 2 (6 điểm): - Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả đã chứng minh ở những phương diện nào trong đời sống và con người của Bác. - Suy nghĩ của em về ý nghĩa của đức tính giản dị trong đời sống. HƯỚNG DẪN CHẤM + BIỂU ĐIỂM Phần I : Trắc nghiệm : (3,0 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm Câu Đáp án Biểu điểm 1 D 0,5 4 D 0,5 2 A 0,5 5 C 0,5 3 C 0,5 6 D 0,5 Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 Yêu cầu HS chép chính xác 4 câu tục ngữ. (Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm) 1,0 điểm 2 * HS phân tích và chứng minh được đức tính giản dị của Bác Hồ được thể hiện trên các phương diện: - Sinh hoạt, lối sống, việc làm: + Bữa ăn chỉ có vài ba món đơn giản... + Cái nhà sàn chỉ có vài ba phòng, hòa cùng thiên nhiên. + Việc làm: từ việc nhỏ đến việc lớn, ít cần đến người phục vụ + Sự giản dị trong đời sống vật chất đi liền với đời sống tinh thần phong phú cao đẹp. + Giản dị trong lời nói bài viết. * Liên hệ được đức tính giản dị trong đời sống 6,0 điểm 4,0 điểm 2,0 điểm Yêu cầu câu 6 1. Điểm 5- 6: - Đảm bảo nội dung theo dàn ý trên, sâu sắc, liên hệ mở rộng - Tình cảm trong sáng, chân thực, hình thành trên cơ sở văn bản - Bố cục ba phần, trình bày khoa học. -Vận dụng các cách biểu cảm linh hoạt, phù hợp. - Trình bày sạch, chữ viết đẹp, đúng ngữ pháp, lời văn trong sáng, diễn đạt lưu loát, ý tưởng sáng tạo 2. Điểm 3-4: - Đảm bảo các yêu cầu trên - Còn vi phạm vài lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt hoặc nội dung chưa thật sâu sắc như trên. 3. Điểm 2: - Nội dung đầy đủ. Bố cục rõ ràng - Diễn đạt đôi chỗ còn lủng củng , chưa hay còn sai chính tả 4. Điểm 1: - Không rõ bố cục. Nội dung sơ sài. - Mắc các lỗi khác: diễn đạt, dùng từ, đặt câu.. - Mắc nhiều lỗi, trầm trọng 5. Điểm 0: Không làm bài. * Lưu ý: Tùy theo mức độ trình bày của học sinh mà giáo viên đánh giá điểm cho phù hợp... 3. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 4. Củng cố - dặn dò: - HDVN. - Chuẩn bị bài: Cách làm bài văn nghị luận chứng minh. Lớp dạy: 7A, Tiết (TKB).. Ngày.././..............Sĩ số../.Vắng... Lớp dạy: 7B, Tiết (TKB).. Ngày.././..............Sĩ số../.Vắng... Lớp dạy: 7C, Tiết (TKB).. Ngày.././..............Sĩ số../.Vắng....... Lớp dạy: 7D, Tiết (TKB).. Ngày.././..............Sĩ số../.Vắng....... Tiết 99 Tiếng việt CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (Tiếp theo) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - HS nắm được khái niệm câu chủ động và câu bị động - Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. 2. Kĩ năng: Nhận biết câu chủ động và câu bị động. 3. Thái độ: Hứng thú học tập. II Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Ra quyết định : lựa chọn sử dụng các loại câu rút gọn theo mục đích giao tiếp của bản thân - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ‎ ý tưởng trao đổi về rút gọn câu III. Chuẩn bị: 1 Các phương pháp dạy học tích cực - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng - Động não : suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng việt - Thực hành có hướng dẫn: rút gọn câu theo tình huống giao tiếp - Học theo nhóm: trao đổi,phân tích về rút gọn câu theo tình huống cụ thể 2 Chuẩn bị của giáo viên và học sinh A Giáo viên: sgk,giáo án,tài liệu tham khảo. B Học sinh: sgk,vở ghi,chuẩn bị bài. IV. Hoạt động dạy học: 1 Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là câu chủ động? Câu bị động? Mục đích của việc chuyển đổi? 2 Bài mới: Tiết trước,chúng ta đã nhận biết câu chủ động và câu bị đông. Vậy tiết học này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. HĐGV HĐHS NDKT HĐ 1:HDHS tìm hiểu Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. (20 )p - Gọi hs đọc trên bảng phụ. - Hai câu trên có gì giống và khác nhau? - Dựa vào 2 câu bị động trên, em hãy chuyển thành câu chủ động? - Hãy nhận xét các nội dung miêu tả ở các câu trên? - Giữa chúng có gì khác nhau? - Vậy quy tắc chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động ntn? - Câu a và b có phải là hai câu bị động không? Vì sao? - Gọi hs đọc ghi nhớ. Đọc So sánh Nhận xét Thực hiện Nhận xét So sánh Trả lời Thảo luận Trình bày Đọc I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Bài tập 1: so sánh câu a và b.. * Giống: Cùng miêu tả 1 sự việc. Hai câu đều là câu bị động. * Khác: Câu a dùng từ được, câu b không dùng. * Câu chủ động: c. Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm “hoá vàng’’ - Các câu đều có cùng một nội dung miêu tả. - Câu c là câu chủ động, câu a,b là câu bị động. 2. Bài tập 2: Quy tắc chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động:(nd 1 ghi nhớ) 3. Bài tập 3: Câu a và b có dùng từ được và bị nhưng không phải là câu bị động vì không có câu chủ động đối lập tương ứng. * Ghi nhớ (sgk- 64) HĐ 2:HDHS luyện tập ( 15 )p - Đọc bài tập trên bảng phụ. - Hãy chuyển đổi câu chủ động thành hai câu bị động theo hai kiểu khác nhau? ( Hd làm 1 vd) - Chuyển đổi câu chủ động thành hai câu bị động với từ được/ bị. Cho biết sắc thái nghĩa của 2 câu? - Yêu cầu hs viết đoạn văn theo nội dung bài tập. - Gọi hs trình bày trước lớp. Đọc Thảo luận Trình bày Nhận xét Bổ sung Thực hiện Nhận xét Thực hiện Trình bày Nhận xét II. Luyện tập. 1 Bài tập 1: Chuyển đổi câu chủ động thành hai câu bị động: a. Cách 1: Ngôi chùa ấy được một nhà sư vô danh xây từ thế kỉ XIII. Cách 2: Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII. b. Cách 1: Tất cả cánh cửa chùa được người ta làm bằng gỗ lim. Cách 2: Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim. c. Cách 1: Con ngựa bạch được chàng kị sĩ buộc bên gốc đào. Cách 2: Con ngựa bạch buộc bên gốc đào. d. Cách 1: Một lá cờ đại được người ta dựng ở giữa sân. Cách 2: Một lá cờ đại dựng ở giữa sân. 2. Bài tập 2: a. Thầy giáo phê bình em. C1: Em bị thầy giáo phê bình. ( tiêu cực) C2: Em được thầy giáo phê bình. ( tích cực) b. Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi. C1: Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi. (tiêu cực) C2: Ngôi nhà ấy được người ta phá đi. ( tích cực)... 3. Bài tập 3: Viết đoạn văn. 3 Củng cố : - Có mấy cách chuyển câu chủ động thành câu bị động? Lấy VD? - Hệ thống lại các kiến thức cơ bản. 4 Dặn dò : - Học bài. - Soạn: Luyện tập viết đoạn văn chứng minh. Lớp dạy: 7A, Tiết (TKB).. Ngày.././..............Sĩ số../.Vắng... Lớp dạy: 7B, Tiết (TKB).. Ngày.././..............Sĩ số../.Vắng... Lớp dạy: 7C, Tiết (TKB).. Ngày.././..............Sĩ số../.Vắng....... Lớp dạy: 7D, Tiết (TKB).. Ngày.././..............Sĩ số../.Vắng...... Tiết 101 Tập làm văn ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - HS nắm chắc khái niệm, hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản,đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản. - Một số kiến thức liên quan đến đọc- hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị luận xã hội. - Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học và nghị luận xã hội. - Nhận diện và phân tích luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản đã học. - Trình bày luận điểm có tình, có lí. 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: sgk,giáo án, đọc tài liệu, Lập bảng thống kê theo mẫu. 2. Học sinh: sgk,vở ghi,soạn bài .Ôn tập, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: Chúng ta đã học các văn bản nghị luận hôm nay chúng ta sẽ ôn tập các văn bản nghị luận đã học để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết?. HĐGV HĐHS NDKT HĐ 1:HDHS ôn tập ( 40 )p tt Tên bài Tên tác giả Đề tài nghị luận Luận điểm PP lập luận 1 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Hồ Chí Minh Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quí báu của ta. Chứng minh 2 Sự giàu đẹp của tiếng Việt. Đặng Thai Mai Sự giàu đẹp của tiếng Việt. TV có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. CM kết hợp giải thích. 3 Đức tính giản dị của Bác Hồ. Phạm Văn Đồng Đức tính giản dị của Bác Hồ. Bác giản dị trong mọi phương diện: ăn, ở, lối sống, cách nói và viết ..gắn liền với đ/s tinh thần của Bác. Chứng minh kết hợp với giải thích bình luận. 4 Ý nghĩa văn chương Hoài Thanh Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người. Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người, muôn loài, muôn vật. VC hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu cho t/c con người. Giải thích kết hợp với bình luận Em hãy nêu tóm tắt những nét nghệ thuật đặc sắc của bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ? - Nét đặc sắc nghệ thuật của bài Sự giàu đẹp của tiếng Việt? - Nét đặc sắc nghệ thuật của bài Đức tính giản dị của Bác Hồ? Nét đặc sắc nghệ thuật của bài Ý nghĩa văn chương? Trả lời Trả lời Trả lời Trả lời 2. Nghệ thuật: a. Bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp hợp lí, hình ảnh so sánh đặc sắc. b. Bài Sự giàu đẹp của tiếng Việt: - Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích với chứng minh, luận cứ xác đáng, toàn diệ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Ngu Van 7 tap 1_12538978.docx
Tài liệu liên quan