Giáo án môn Sinh 7 tiết 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành giun tròn

I. Tìm hiểu một số giun tròn khác

1. Giun kim

a. Đặc điểm

- Kí sinh ở ruột già của người.

- Giun cái đẻ trứng ở gần hậu môn.

- Có màu trắng nhỏ.

- Trứng giun qua tay và thức ăn truyền vào miệng.

b. Vòng đời

 Giun cái bò ra đẻ trứng ở vừng gần hậu môn, gây ngứa khó chịu .

 Người bị nhiễm giun kim, dùng tay gãi, trứng giun dính vào kẻ móng tay. Trứng giun lọt vào miệng xuống ruột nở thành giun.

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 543 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh 7 tiết 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành giun tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 07 Ngày soạn: .. Tiết: 14 Ngày dạy: ... Bài 14 MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Mở rộng hiểu biết về các giun tròn kí sinh khác như: giun kim (kí sinh ở ruột già), giun móc câu (kí sinh ở tá tràng) đa dạng về số lượng loài và môi trường sống. - Biết thêm giun tròn kí sinh ở TV như giun rễ lúa 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát, tổng hợp kiến thức, hoạt động nhóm. 3. Thái độ Có thói quen giữ vệ sinh cá nhân và môi trường. II. Phương pháp Quan sát + tìm tòi + thảo luận nhóm. III. Thiết bị dạy học - Tranh ảnh về các loài giun tròn kí sinh: giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa, giun chỉ. - Tiêu bản về các loài giun và băng hình (nếu có). IV. Tiến trình dạy học 1. Ồn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Nêu cấu tạo và dinh dưỡng của giun đũa? - Trình bày hình thức sinh sản và vòng đời của giun đũa? 3. Nội dung bài mới: a. Giới thiệu: 1’ Giun đũa thuộc về nhóm giun có số lượng loài lớn nhất (ba ngàn loài) trong số 5 ngàn loài của ngành giun tròn. Hầu hết chúng kí sinh ở người, ĐV và cả TV. b. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun tròn khác TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 12’ - Cho học sinh quan sát tranh h14.1, h14.4. - Nêu đặc điểm của giun kim? - H.14.4 là sơ đồ giun kim đẻ trứng ở của hậu môn trẻ em. Vì ở đây thoáng khí. - Vòng đời phát triển của giun kim? - Nhận xét và kết luận. - Thông tin thêm: + Giun kim có màu trắng nhỏ như kim, dài 5- 10 mm. + Ban đêm: Giun cái bò ra đẻ trứng ở vừng gần hậu môn, gây ngứa khó chịu ảnh hưởng đến giấc ngủ và sinh hoạt, có khi rối loạn thần kinh, viêm ruột thừa. + Người bị nhiễm giun kim, dùng tay gãi, trứng giun dính vào kẻ móng tay. Trứng giun lọt vào miệng xuống ruột nở thành giun. + Tỉ lệ mắc bệnh giun kim ở trẻ em Việt Nam khoảng 50%, ở người lớn 2%. - Đúng. Vì trẻ thường nút tay. - Học sinh quan sát tranh h14.1. - Phát biểu: Đặc điểm của giun kim: + Kí sinh ở ruột già của người. + Giun cái đẻ trứng ở gần hậu môn. + Có màu trắng nhỏ. + Trứng giun qua tay và thức ăn truyền vào miệng. - Vì ngứa ngáy, trẻ em đưa tay ra gãi và do thói quen nút tay, liền đưa luôn trứng vào miệng để khép kím vòng đời của giun. - Ghi bài. - Nghe giảng. - Tình huống chuyên môn: tỉ lệ trẻ em bị giun kim hơn người lớn? I. Tìm hiểu một số giun tròn khác 1. Giun kim a. Đặc điểm - Kí sinh ở ruột già của người. - Giun cái đẻ trứng ở gần hậu môn. - Có màu trắng nhỏ. - Trứng giun qua tay và thức ăn truyền vào miệng. b. Vòng đời Giun cái bò ra đẻ trứng ở vừng gần hậu môn, gây ngứa khó chịu . Người bị nhiễm giun kim, dùng tay gãi, trứng giun dính vào kẻ móng tay. Trứng giun lọt vào miệng xuống ruột nở thành giun. 10’ - YC HS nghiên cứu thông tin sgk và H14.2. - Nêu đặc điểm của giun móc? - Nhận xét và kết luận. - Nghiên cứu thông tin SGK và H14.2. - + Kí sinh ở tá tràng hoặc phần đầu ruột non của người và thú. + Khoang miệng có phần dày là cơ quan bám. + Ấu trùng xâm nhập qua da bàn chân. - Ghi bài. 2. Giun móc câu - Kí sinh ở tá tràng hoặc phần đầu ruột non của người và thú. - Khoang miệng có phần dày là cơ quan bám. - Ấu trùng xâm nhập qua da bàn chân. 9’ -YC HS nghiên cứu thông tin sgk và H14.3. - Nêu đặc điểm của giun rễ lúa? - Nhận xét và kết luận. - Ngoài ra còn có nhiều loài giun tròn khác như: giun tóc, giun xoắn. - Cho HS thảo luận các câu hỏi trong SGK. - Các loài giun tròn thường kí sinh ở đâu? Vì sao? Chúng gây tác hại gì cho vật chủ ? - Liên hệ thực tế: Để phòng bệnh giun chúng ta có biện pháp gì? Bằng cách nào? Lưu ý: Giáo dục học sinh biết giữ gìn vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân để ngăn ngừa được bệnh giun. - Kết luận. - Nghiên cứu thông tin sgk và H14.2. - + Kí sinh ở rễ lúa, gây thối rễ, lá úa vàng rồi cây chết. - Ghi bài. - Nghe giảng. - Học sinh chia nhóm thảo luận. - Ruột non, tá tràng, mạch bạch huyết, rễ lúa. Vì nơi đây giàu chất dinh dưỡng. - Tranh thức ăn, gây viêm nhiễm và tiết ra chất độc có hại cho cơ thể vật chủ. - Phải có sự cố gắng của cá nhân và cộng đồng. + Cá nhân ăn ở giữ vệ sinh. + Cộng đồng phải giữ gìn vệ sinh môi trường cho tốt. + Tiêu diệt ruồi nhặng, không tưới rau bằng phân tươi, - Ghi bài. 3. Giun rễ lúa Kí sinh ở rễ lúa, gây thối rễ, lá úa vàng rồi cây chết. à Giun rất đa dạng về loài và môi trường sống (kí sinh ở nơi giàu chất dinh dưỡng). * Để đề phòng bệnh giun cần phải: - Ăn chín, uống sôi. - Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân. - Tiêu diệt ruồi nhặng, không tưới rau bằng phân tươi. - Tẩy giun từ 1-2 lần/ năm Bảng. Một số đại diện ngành giun tròn Đại diện Nơi kí sinh Tác hại Con đường xâm nhập Cách phòngchống Giun kim Ruột già ở người Gây ngứa ngáy khó chịu ở hậu môn Đường tiêu hoá Thực hiện chế độ 3 sạch Giun móc câu Tá tràng của người Làm người bệnh xanh xao vàng vọt Qua da Dùng đồ bảo hộ lao động khi ra vườn Giun rễ lúa ở rễ lúa Gây bệnh vàng lụi Qua phân bón và nước tưới Phun thuốc bảo vệ thực vật Hoạt động 2: Tìm hiểu một số giun tròn khác - Gv yêu cầu trao đổi nhóm, hoàn thành bảng 1 “Đặc điểm của ngành giun tròn” - Gv kẻ sẵn bảng 1 để Hs chữa bài. - Gv gọi đại diện nhóm ghi kết quả của nhóm. - Gv thông báo kiến thức đúng trong bảng để các nhóm tự sửa chữa. - Gv tiếp tục cho học sinh thảo luận tìm đặc điểm chung của ngành giun tròn. - Gv yêu cầu Hs tự rút ra kết luận về đặc điểm chung của ngành giun tròn. - Trong nhóm: Cá nhân nhớ lại kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành các nội dung ở bảng. - Đại diện nhóm ghi kết quả của nhóm vào bảng 1 à nhóm khác nhân xét à bổ sung ý kiến. Trao đổi nhómà thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trả lờià nhóm khác bổ sung. à rút ra kết luận II. Đặc điểm chung Cơ thể có hình trụ thường thuôn 2 đầu. - Có lớp vỏ cuticun bao bọc cơ thể. - Có khoang cơ thể chưa chính thức - Cơ quan tiêu hóa dạng ống bắt đầu từ miệng, kết thúc ở hậu môn. Bảng: Đặc điểm của ngành giun tròn TT Đại diện Đặc điểm Giun đũa Giun kim Giun móc câu Giun rễ lúa 1 Nơi sống Ruột non Ruột già Tá tràng Rễ lúa 2 Cơ thể hình trụ thuôn 2 đầu √ √ √ √ 3 Lớp vỏ cuticun thường trong suốt (nhìn rõ nội quan) √ √ √ √ 4 Kí sinh chỉ ở một vật chủ √ √ √ √ 5 Đầu nhọn, đuôi tù √ √ √ √ 4. Củng cố: 1’ Gọi HS đọc nội dung kết luận của bài. 5. Kiểm tra đánh giá: 4’ - Hãy kể tên 1 số giun tròn. - Nêu đặc điểm của từng đại diện. 6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’ - Học bài - Chuẩn bị bài 15. 7. Nhận xét tiết học: 1’ V. Rút kinh nghệm và bổ sung kiến thức tiết dạy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc14B.doc