I. Đặc điểm chung.
- Thân mềm.
- Không phân đốt.
- Có vỏ đá vôi
- Có khoang áo.
- Hệ tiêu hóa phân hóa.
- Cơ quan di chuyển đơn giản.
- Riêng mực và bạch tuộc có vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 546 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh 7 tiết 23: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12 Ngày soạn: .
Tiết: 23 Ngày dạy:
Bài 21 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được ngành thân mềm rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng cũng có những đặc điểm chung nhất định.
- Nêu được vai trò cơ bản của thân mềm đối với tự nhiên và đời sống con người.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, khái quát kiến thức, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Hs yêu động vật hơn, có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Phương pháp:
Quan sát – Vấn đáp – tìm tòi – hoạt động nhóm .
III. Thiết bị dạy học
- Bộ tranh sơ đồ cấu tạo của thân mềm , tranh cấu tạo của trai, ốc sên và mực
- Mẫu ngâm thân mềm ( nếu có).
IV. Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Nội dung bài mới:
a. Giới thiệu: 1’
Chúng ta đã biết rất nhiều về ngành động vật thân mềm. Nhưng các động vật thân mềm có đặc điểm chung như thế nào? Và chúng có vai trò ra sao đối với con người? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó.
b. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu Đặc điểm chung
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
17’
- Thân mềm có sự sai khác nhau về kích thước như thế nào ?
- Môi trường sống như thế nào ?
-Tập tính như thế nào ?
- Yêu cầu hs hoàn thành bảng1 : Phát phiếu học tập.
- Gọi hs dựa vào bảng vừa hoàn thành rút ra đặc điểm chung của ngành thân mềm.
- Kết luận.
- Lớn, nhỏ
- Ở cạn , ở nước(mặn , ngọt )
- Vùi lắp, bò chậm chạp, bơi nhanh.
- Hoàn thành.
- Rút ra đặc điểm chung:
+Thân mềm.
+ Không phân đốt.
+ Có vỏ đá vôi
+ Có khoang áo.
+ Hệ tiêu hóa phân hóa.
+ Cơ quan di chuyển đơn giản.
+ Riêng mực và bạch tuộc có vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.
- Ghi bài.
I. Đặc điểm chung.
- Thân mềm.
- Không phân đốt.
- Có vỏ đá vôi
- Có khoang áo.
- Hệ tiêu hóa phân hóa.
- Cơ quan di chuyển đơn giản.
- Riêng mực và bạch tuộc có vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.
Bảng 1. Đặc điểm chung của ngành Thân mềm
Các đặc
điểm
Đại diện
Nơi sống
Lối ống
Kiểu vỏ đá vôi
Đặc điểm cơ thể
Khoang áo phát triển
Thân mềm
Không phân đốt
Phân đốt
1. Trai sông
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh
√
√
√
2. Sò
Biển
Vùi lấp
2 mảnh
√
√
√
3. Ốc sên
Cạn
Bò chậm chạp
1 vỏ xoắn ốc
√
√
√
4. Ốc vặn
Nước ngọt
Bò chậm chạp
1 vỏ xoắn ốc
√
√
√
5. Mực
Biển
Bơi nhanh
Vỏ tiêu giảm
√
√
√
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ngành thân mềm
20’
- Cho hs hoàn thành bảng 2. Phát phiếu học tập.
- Từ bảng cho hs rút ra vai trò của thân mềm.
- Lợi ích của ngành thân mềm?
- Tác hại của ngành thân mềm?
- Nhận xét và kết luận.
- Lớn. Mực, ốc là những thức ăn chứa nhiều canxi và loại thức ăn ngon.
- Liên hệ thực tế: Cần phải làm gì để bảo vệ các động vật thân mềm có lợi và hạn chế tác hại động vật thân mềm?
- Hoàn thành bảng.
- Ghi nhận và trả lời câu hỏi.
- Có nhiều lợi ích:
+ Làm thức ăn cho người: Mực, ốc, ngao, sò,
+ Làm thức ăn cho động vật khác: ốc, hến, sò,
+ Làm đồ trang sức: ngọc trai
+ Làm vật trang trí: Vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò,
+ Làm sạch môi trường nước: trai, sò, vẹm,
+ Có giá trị xuất khẩu: mực, sò huyết, bào ngư,
+ Có giá trị về mặt địa chất: hóa thạch của một vỏ ốc, vỏ sò, ..
- Một số gây hại:
+ Gây hại cây trồng: ốc sên,
ốc bưu vàng.
+ Vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán: ốc ao, ốc mút, ốc, tai,
- Ghi bài.
- Tình huống chuyên môn: lợi nhuận do thân mềm đem lại ở nước ta và một số nước trên thế giới lớn không?
- Bảo vệ thâm mềm có lợi. Hạn chế thân mềm gây hại: Bảo vệ bằng cách giáp xác nhỏ thì không ăn chỉ bắt giáp xác lớn ăn.
II. Vai trò
- Lợi ích:
+Làm thức ăn cho người: Mực, ốc, ngao, sò,
+ Làm thức ăn cho động vật khác: ốc, hến, sò,
+ Làm đồ trang sức: ngọc trai
+ Làm vật trang trí: Vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò,
+ Làm sạch môi trường nước: trai, sò, vẹm,
+ Có giá trị xuất khẩu: mực, sò huyết, bào ngư,
+ Có giá trị về mặt địa chất: hóa thạch của một vỏ ốc, vỏ sò, ...
- Tác hại :
+ Gây hại cây trồng: ốc sên, ốc bưu vàng,
+ Vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán: Ốc ao, ốc mút, ốc, tai,
Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm
STT
Ý nghĩa thực tiến
Tên đại diện thân mềm có ở đại phương
1
Làm thực phẩm cho người
Mực, sò, ngao, hến, nghêu, trai, ốc,
2
Làm thưc ăn cho động vật khác
Sò, hến, ốc, . Trứng, ấu trùng của chúng
3
Làm đồ trang sức
Ngọc trai
4
Làm vật trang trí
Xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò,
5
Làm sạch môi trường nước
Trai, sò, hầu, vẹm,
6
Có hại cho cây trồng
Các loài ốc sên
7
Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán
Óc ao, ốc mút, ốc tai, ..
8
Có giá trị xuất khẩu
Mực, bào ngư, sò huyết, .
9
Có giá trị về mặt địa chất
Hóa thạch một số vỏ ốc, vỏ sò, .
4. Củng cố: 1’
Cho HS đọc lại phần kết luận của bài.
5. Kiểm tra đánh giá: 3’
- Nêu vai trò của ngành thân mềm?
- Nhóm những thân mềm nào dưới đây có hại:
a - Ốc sên, trai, mực. b - Mực, hà biển, hến. c - Ốc sên, ốc gạo, ốc bươu vàng.
- Vì sao xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp ?
6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’
- Học thuộc bài.
- Xem bài tiếp theo.
- Tiết tới tập trung ở phòng thực hành.
7. Nhận xestt iết học : 1’
V. Rút kinh nghệm và bổ sung kiến thức tiết dạy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 23B.doc