2. Các phần phụ tôm và chức năng
- các phần phụ:
+ Phần đầu - ngực: mắt kép, 2 đôi râu, các chân hàm, các chân ngực (càng, chân bò).
+ Phần bụng: các chân bụng ( chân bơi) và tấm lái.
- Các chức năng:
+ Hai mắt kép, 2 đôi râu: định hướng phát hiện mồi.
+ Các chân hàm: giữ và xử lí mồi.
+ Các chân ngực (chân càng, chân bò): bắt mồi và bò.
+ Các chân bụng (chân bơi): bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng.
+ Tấm lái: lái và giúp tôm nhảy.
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh 7 tiết 24: Thực hành: quan sát cấu tạo ngoài và hoạt động sống của tôm sông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12 Ngày dạy: ..
Tiết: 24 Ngày soạn:
Chương V NGÀNH CHÂN KHỚP LỚP GIÁP XÁC
Bài 22 THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI
VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TÔM SÔNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mô tả được cấu tạo ngoài và một phần cấu tạo trong của tôm sông thích nghi với đời sống môi trường nước.
- Trên cơ sở đó giải thích và nắm được cách di chuyển , dinh dưỡng và sinh sản ở tôm sông.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng thực hành - quan sát, so sánh, hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
3. Thái độ
Hs yêu thiên nhiên hơn.
II. Phương pháp
Quan sát+ so sánh + hoạt động nhóm
III. Thiết bị dạy học
- Dụng cụ thực hành.
- Tranh vẽ cấu tạo ngoài của tôm sông .
- Tôm sống nuôi trong bình nước .
- Mô hình hoặc mẩu vật khô ( 1 con tôm lớn như con tôm hùm, tôm sông ) .
IV.Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Đặc điểm chung của ngành Thân mềm? Vai trò của ngành thân mềm?
- Vì sao mực bơi nhanh lại xếp chung ngành với ốc sên bò chậm chạp?
- Liên hệ nơi em sống những thân mềm nào có lợi và có hại?
3. Nội dung bài mới:
a. Giới thiệu: 1’
Tôm sông là đại diện điển hình của lớp giáp xác. Chúng có cấu tạo trong, cấu tạo ngoài, sinh sản và tập tính tiêu biểu cho giáp xác nói riêng chân khớp nói chung.
b. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển của tôm sông
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nôi dung
18’
- Cho học sinh quan sát mẫu vật sống.
- Cấu tạo ngoài của tôm gồm những phần nào ?
- Vỏ tôm cấu tạo bằng chất gì? Thành phần vỏ có chứa chất gì? Vỏ có chức năng gì?
- Cơ thể tôm gồm mấy phần?
- Phần đầu – ngực được cấu tạo gồm những phần phụ nào?
- Phần bụng được cấu tạo gồm những phần phụ nào?
- Các phần phụ đó có chức năng gì?
- Nhận xét.
- Kết luận
- Tôm di chuyển như thế nào?
- Nhận xét.
- Quan sát tôm sông mang đến lớp.
- Gồm: Vỏ và các phần phụ. Mỗi phần đảm nhiệm 1 chức năng chính.
- Bằng kitin ngấm thêm canxi.
+ Có chứa sắc tố.
+ Có chức năng: Che chở và chỗ bám cho hệ cơ phát triển.
- Gồm 2 phần:
+ Phần đầu – ngực.
+ Phần bụng.
- Phần đầu - ngực gồm:
+ Mắt kép.
+ Hai đôi râu
+Các chân hàm.
+ Các chân ngực (càng, chân bò).
- Phần bụng:
+ Các chân bụng (chân bơi).
+ Tấm lái.
- Các chức năng:
+ Hai mắt kép, 2 đôi râu: Định hướng phát hiện mồi.
+ Các chân hàm: Giữ và xử lí mồi.
+ Chân kìm, chân bò: Bắt mồi và bò.
+ Chân bơi: Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng.
+ Tấm lái: Lái và giúp tôm nhảy.
- Ghi nhận.
- Ghi bài
- Bò hoặc bơi.
- Ghi nhận.
Tôm sông sống ở sông ngòi, ao hồ .
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
1. Vỏ cơ thể.
- Bằng kitin ngấm thêm canxi và sắc tố.
- Chức năng: che chở và chỗ bám cho hệ cơ phát triển.
2. Các phần phụ tôm và chức năng
- các phần phụ:
+ Phần đầu - ngực: mắt kép, 2 đôi râu, các chân hàm, các chân ngực (càng, chân bò).
+ Phần bụng: các chân bụng ( chân bơi) và tấm lái.
- Các chức năng:
+ Hai mắt kép, 2 đôi râu: định hướng phát hiện mồi.
+ Các chân hàm: giữ và xử lí mồi.
+ Các chân ngực (chân càng, chân bò): bắt mồi và bò.
+ Các chân bụng (chân bơi): bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng.
+ Tấm lái: lái và giúp tôm nhảy.
3. Di chuyển.
- Có thể bò: nhờ các chân ngực.
- Có thể bơi: nhờ các chân bơi.
- Có thể bơi giật lùi: tấm lái.
Hoạt động 2: Dinh dưỡng ở tôm
7’
- Tôm hoạt động vào thời gian nào trong ngày ?
-Tôm ăn gì ?
- Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm nhờ vào đặc điểm nào của tôm?
- Tôm hô hấp qua đâu?
- Tuyến bài tiết nằm ở đâu?
-Tôm dinh dưỡng như thế nào?
- Khi chập tối, tôm kiếm ăn.
- Tôm ăn tạp, TV và ĐV lẫn mồi chết. Vì thế người ta thường câu tôm bằng mồi giun, trộn cơm lẩn thính.
- Nhờ có khứu giác nhạy bén nên khi nghe mùi tôm bơi tới kiếm ăn.
- Qua các lá mang.
- Nằm ở gốc đôi râu thứ 2.
- Dinh dưỡng của tôm:
+ Khi phát hiện mồi.
+ Đôi càng bắt mồi.
+ Các chân hàm nghiền nát thức ăn.
+ Thức ăn qua miệng và hầu, được tiêu hóa ở dạ dày nhờ enzim từ gan tiết vào và được hấp thụ ở ruột.
II. Dinh dưỡng:
- Tôm ăn tạp, hoạt động về đêm.
- Tuyến bài tiết nằm ở đôi râu thứ 2.
- Tôm hô hấp qua mang.
- Dinh dưỡng:
+ Khi phát hiện mồi.
+ Đôi càng bắt mồi.
+ Các chân hàm nghiền nát thức ăn.
+ Thức ăn qua miệng và hầu, được tiêu hóa ở dạ dày nhờ enzim từ gan tiết vào và được hấp thụ ở ruột.
Hoạt động 3: Sinh sản của tôm.
7’
- Cho HS quan sát tô đực và tôm cái.
- Tôm đực và tôm cái khác nhau như thế nào?
-Vì sao ấu trùng tôm phải lột xác?
- + Lớp vỏ cơ thể chân khớp có khả năng đàn hồi kém. Vì thế, để lớn lên, chân khớp mói chung, giáp xác nói riêng phải kèm theo hiện tượng lột xác.
+ Khi lột xác, trong lúc lớp vỏ mới chưa kịp cứng rắn lại, cơ thể tôm lớn lên một cách nhanh chóng.
+ Trong biến thái và trong quá trình lớn lên, cơ thể tôm cũng như các chân khớp khác thường lột xác nhiều lần.
- Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa gì?
- Nhận xét.
- Kết luận.
- Quan sát.
- Khác nhau:
+ Tôm đực có kích thước lớn và đôi kìm ( đôi chân ngực 1) rất to và dài. Hiện tượng này cũng gặp ở cua.
- Vì có lớp vỏ cứng nên cơ thể không lớn theo được nên tôm lột xác để lớn.
- Tình huống chuyên môn – liên hệ thực tế: Tại sao tôm lột xác thì mới lơn lên?
- Bảo vệ cho trứng khỏi bị các kẻ thù của chúng ăn mất.
- Ghi nhận.
- Ghi bài.
III. Sinh sản:
- Tôm phân tính.
- Khi sinh sản, tôm cái dùng đôi chân bụng ôm trứng, trứng nở thành ấu trùng, lột xác nhiều lần mới cho tôm trưởng thành.
4. Củng cố: 1’
Gọi HS đọc khung kết luận của bài.
5. Kiểm tra đánh giá: 4’
- Cấu tạo ngoài và di chuyển của tôm sông?
- Tôm sinh sản như thế nào?
- Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu can xi và sắc tố của tôm?
Vỏ kitin ngấm nhiều canxi giúp tôm có bộ xương ngồi rắn chắc , làm cơ sở cho các cử động và nhờ sắc tố nên màu sắc cơ thể tôm phù hợp với môi trườn , giúp chúng tránh khỏi sự phát hiện của kẻ thù
6. Dặn dò và nhận xét: 1’
- Vẽ hình, học bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Xem trước bài 23: “ Thực hành: Mổ và quan sát tôm sông”.
- Tiết tới tập trung ở phòng thực hành.
V. Rút kinh nghệm và bổ sung kiến thức tiết dạy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 24B.doc