Giáo án môn Sinh 7 tiết 28: Châu chấu

I. Cấu tạo ngoài và di chuyển

1. Cấu tạo ngoài:

- Phần đầu gồm: 1 đôi râu, mắt kép, cơ quan miệng.

- Phần ngực gồm: 3 đôi chân, 2 đôi cánh.

- Phần bụng: có nhiều lỗ thở.

- Lớp vỏ cuticun bao ngoài cơ thể.

2. Di chuyển:

- Bò: bằng cả 3 đôi chân

- Nhảy: bằng 1 đôi chân sau.

- Bay: bằng 2 đôi cánh.

 

doc4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh 7 tiết 28: Châu chấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14 Ngày soạn: . Tiết: 28 Ngày dạy: .. LỚP SÂU BỌ Bài 26 CHÂU CHẤU I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm lớp sâu bọ. - Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của châu chấu. - Nêu được các hoạt động của châu chấu. 2.Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát – phân tích tổng hợp. 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập ngày càng yêu thích môn học. II. Phương pháp Quan sát – kết hợp nghiên cứu – vấn đáp – tìm tòi. III. Thiết bị dạy học - Tranh vẽ phóng to H. 26.1, 2, 3, 5. - Mô hình con châu chấu. IV.Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Cơ thể Hình nhện có mấy phần? Kể ra? Vai trò của mỗi phần cơ thể? - Nhện có mấy đôi phần phụ? Trong đó có mấy đôi chân bò? 3. Bài mới a. Giới thiệu: 1’ Châu chấu thường gặp ở cánh đồng lúa. Châu chấu đại diện cho lớp Sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống. b. Phát triển bài Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 10’ - Yêu cầu hs đọc thông tin  mục I và quan sát tranh H.26.1. Cho HS thực hiện theo yêu cầu lệnh s - Cơ thể châu chấu gồm có mấy phần? Mô tả mỗi phần? - Gv treo bảng kết quả và đánh giá các nhóm. - Nhận xét. - Kết luận: - Châu chấu di chuyển như thế nào? - Kết luận. - So với các loài sâu bọ khác như: bọ ngựa, cánh cam, kiến, mối, bọ hung, khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao? - Nhận xét. - Đọc thông tin, nghiên cứu hình vẽ, chú thích kèm theo. - Cơ thể châu chấu gồm có 3 phần: Đầu, ngực, bụng. + Phần đầu gồm: 1 đôi râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Phần ngực gồm: 3 đôi chân, 2 đôi cánh. + Phần bụng: có nhiều lỗ thở. - Ghi nhận - Ghi nhận - Ghi bài. - Di chuyển: bò, nhảy, bay. + Bò: bằng cả 3 đôi chân + Nhảy: bằng 1đôi chân sau. + Bay: bằng 2 đôi cánh. - Ghi bài. - Châu chấu di chuyển linh hoạt hơn. Vì nhờ đôi chân sau khỏe, to – giúp cơ thể bậc ra khỏi chỗ bám đến nơi an toàn rất nhanh chóng. - Ghi nhận I. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Cấu tạo ngoài: - Phần đầu gồm: 1 đôi râu, mắt kép, cơ quan miệng. - Phần ngực gồm: 3 đôi chân, 2 đôi cánh. - Phần bụng: có nhiều lỗ thở. - Lớp vỏ cuticun bao ngoài cơ thể. 2. Di chuyển: - Bò: bằng cả 3 đôi chân - Nhảy: bằng 1 đôi chân sau. - Bay: bằng 2 đôi cánh. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong 15’ - Yêu cầu hs đọc thông tin sgk phần II. - Cấu tạo trong của châu chấu gồm những hệ nào? - Trong mỗi hệ của chấu có đặc điểm gì khác so với tôm sông? - Yêu cầu học sinh quan sát H 26.2 sgk. Cho biết hệ tiêu hóa có đặc điểm gì? - Vậy hệ tiêu hóa và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào? - Yêu cầu học sinh quan sát H 26.3 sgk. Cho biết hệ hô hấp có đặc điểm gì? - Yêu cầu học sinh quan sát H 26.2 _9 sgk. Cho biết hệ tuần hoàn có đặc điểm gì? - Yêu cầu học sinh quan sát H 26.2 _9 sgk. Cho biết hệ thần kinh có đặc điểm gì? - Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản khi hệ thống ống khí phát triển? - Nhận xét. - Kết luận. - Đọc thông tin sgk phần II. - Gồm những hệ: Hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh. * Mỗi hệ có đặc điểm khác so với tôm sông: - Có ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày. - Có nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau để theo phân ra ngoài. - Có quan hệ với nhau ở chỗ: các ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau để theo phân ra ngoài. - Có hệ thống ống khí xuất phát từ các lỗ thở. - Ống khí phân nhánh chằng chịt đem oxi tới các tế bào. - + Cấu tạo đơn giản. + Tim hình ống gồm nhiều ngăn. + Hệ tuần hoàn hở. - Dạng chuỗi hạch. Có hạch não phát triển. - Vì: Hệ tuần hoàn có 2 chức năng: dẫn chất dinh dưỡng đến các tế bào, cung cấp oxi cho các tế bào. Còn ở sâu bọ ( châu chấu) việc cung cấp oxi do hệ thống ống khí đảm nhiệm. - Ghi nhận. - Ghi bài. II. Cấu tạo trong 1. Hệ tiêu hóa: - Có ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày. - Có nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau để theo phân ra ngoài. 2. Hệ hô hấp: - Có hệ thống ống khí xuất phát từ các lỗ thở. - Ống khí phân nhánh chằng chịt đem oxi tới các tế bào. 3. Hệ tuần hoàn: - Cấu tạo đơn giản. - Tim hình ống gồm nhiều ngăn. - Hệ tuần hoàn hở. 4. Hệ thần kinh: - Dạng chuỗi hạch. - Có hạch não phát triển. Hoạt động 3: Tìm hiểu dinh dưỡng 4’ - Yêu cầu hs đọc thông tin sgk. - Châu chấu có phàm ăn không và ăn loại thức ăn gì? - Châu chấu dinh dưỡng như thế nào? - Vì sao khi châu chấu sống bụng chúng luôn phập phồng? - Chấu chấu có hại vì châu chấu phàm ăn, ăn thực vật, có hại cho mùa màng. Khi phát triển thành dịch, chúng gây mất mùa và đói kém cho con người. Nên cần nghiện cứu đời sống châu chấu dể hạn chế sự sinh sản của chấu chấu. - Đọc thông tin sgk. - Thức ăn của chấu chấu là: Chồi và lá cây. - Cách dinh dưỡng của châu chấu: + Nhờ cơ quan miệng khỏe và sắc châu chấu gặm chồi và ăn lá cây. + Thức ăn được tẩm nước bọt ở miệng rồi tập trung ở diều, được nghiền nhỏ ở dạ dày cơ, rồi tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra. - Vì đó là động tác hô hấp của châu chấu khi hít và thải không khí qua lỗ thở ở mặt bụng. - Tình huống chuyên môn – liện hệ thực tế: Chấu chấu có lợi hay có hại? (sống đàn có hại, sống đơn lẻ không hại) III. Dinh dưỡng. - Nhờ cơ quan miệng khỏe và sắc châu chấu gặm chồi và ăn lá cây. - Thức ăn được tẩm nước bọt ở miệng rồi tập trung ở diều, được nghiền nhỏ ở dạ dày cơ, rồi tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra. - Khi châu chấu sống, bụng chúng luôn phập phồng đó là động tác hô hấp. Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển 5’ - Yêu cầu hs đọc thông tin sgk. - Cơ thể châu chấu lưỡng tính hay phân tính? - Cơ quan sinh sản có đặc điểm gì? - Quá trình sinh sản và phát triển của châu chấu như thế nào? - Nhận xét. - Kết luận. - Đọc thông tin. - Cơ thể phân tính. - Tuyến sinh dục dạng chùm. Tuyến phụ sinh dục dạng ống. - Châu chấu đẻ trứng dưới đất thành ổ. - Châu chấu non nở ra qua nhiều lần lột xác mới trở thành con trưởng thành. - Hình thức biến thái không hoàn toàn. - Ghi nhận. - Kết luận. IV. Sinh sản và phát triển. - Cơ thể phân tính. - Tuyến sinh dục dạng chùm. Tuyến phụ sinh dục dạng ống. - Châu chấu đẻ trứng dưới đất thành ổ. - Châu chấu non nở ra đã gần giống bố, mẹ nhưng phải qua nhiều lần lột xác mới trở thành con trưởng thành. - Hình thức biến thái không hoàn toàn. 4. Củng cố: 1’ Gọi học sinh đọc nội dung kết bài 5. Kiểm tra đánh giá: 2’ - Châu chấu có phàm ăn vì cơ quan miệng khỏe và sắc, thức ăn châu chấu là lá, chồi non và ngọn cây. - Châu chấu non phải nhiều lần lột xác mới lớn lên thành con trưởng thành vì lớp vỏ cuticun bao ngoài cơ thể. Vỏ cũ bong ra để vỏ mới hình thành, trong thời gian trước khi vỏ mới cứng thì châu chấu non lớn lên một cách nhanh chóng. 6. Dặn dò và nhận xét: 1’ - Trả lời các câu hỏi 1,2 tr.88sgk. - Chuẩn bị bài 27 : Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ. V. Rút kinh nghệm và bổ sung kiến thức tiết dạy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc28B.doc
Tài liệu liên quan