I. Đặc điểm chung:
- Có vỏ kittin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 550 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh 7 tiết 31: Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 16 Ngày soạn: .
Tiết: 31 Ngày dạy:
Bài 29 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết được đặc điểm chung của ngành chân khớp.
- Biết được sự đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính của chúng.
- Giải thích được vai trò thực tiễn của Chân khớp, liên hệ đến các loài ở địa phương.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích tổng hợ kiến thức, so sánh, vận dụng kiến thức.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường yêu thiên nhiên hơn.
II. Phương pháp
Quan sát – hoạt động nhóm – vấn đáp – tìm tòi.
III. Thiết bị dạy học
- Tranh vẽ phóng to H. 29.1, 2, 3, 4, 5, 6.
- Bảng phụ : ghi nội dung bảng 1: Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của Chân khớp.
Ghi nội dung bảng 2: Đa dạng về tập tính
Ghi nội dung bảng 3: Via trò của ngành Chân khớp.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Trình bày đặc điểm chung của lớp Sâu bọ?
- Trình bày vai trò thực tiễn của sâu bọ?
a. Giới thiệu: 1’
Dù sống ở nước, ở cạn, chỗ ẩm ướt, trên cây hay trên không , Chân khớp đều có các đặc điểm chung như nhau và có vai trò lớn đối với tự nhiên và đời sống con người.
b. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm chung
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
14’
- Tình huống sư phạm: Khi đang giảng bài, phát hiện một HS đang đọc truyện -> làm thế nào?
=> Yêu cầu HS đưa quyển truyện cho giáo viên, cuối giờ gặp riêng HS đọc truyện để góp ý
- Yêu cầu hs quan sát tranh H 29.1 – 6.
- Đánh dấu vào ô trống ở hình để chọn lấy các đặc điểm được coi là đặc điểm chung của ngành Chân khớp.
- Nhận xét
- Vậy đặc điểm chung của ngành Chân khớp là gì?
- Nhận xét.
- Kết luận.
- Quan sát tranh và nghiên cứu chú thích.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Ghi nhận: 29.1, 29.3, 29.4.
- Đặc điểm chung:
+ Có vỏ kittin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ.
+ Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
+ Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
- Ghi nhận.
- Ghi bài.
I. Đặc điểm chung:
- Có vỏ kittin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
Hoạt động 2: Sự đa dạng ở Chân khớp
15’
- Phân nhóm.. Hoàn thành bảng 1. Gọi đại diện nhóm trả lời.
- Nhận xét.
- Yêu cầu học sinh thảo luận đánh dấu vào các ô trống ở bảng 2 chỉ rõ tập tính đặc trưng của từng đại diện. Phát phiếu học tập
- Gọi đại diện nhóm trình bày 1 tập tính. Nhóm khác nhận xét.
- Có nhận xét gì về sự đa dạng của ngành Chân khớp.
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Ghi nhận
- Nhận phiếu học tập
- Trình bày sự đa dạng về tập tính. Nhóm khác nhận xét.
- Ghi nhận
- Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà Chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính.
II. Sự đa dạng ở Chân khớp
Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà Chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính.
Bảng 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của chân khớp
Tên đại diện
Môi trường sống
Các phần cơ thể
Râu
Chân ngực (số đôi)
Cánh
nước
Nơi ẩm
Ở cạn
Số lượng
Không có
Không có
Có
Giáp xác (tôm sông)
√
2
2 đôi
5 đôi
√
Hình nhện (nhện)
√
2
√
4 đôi
√
Sâu bọ (châu chấu)
√
3
1 đôi
3 đôi
2 đôi
Bảng 2. Đa dạng về tập tính
Các tập tính chính
Tôm
Tôm ở nhờ
nhện
Ve sầu
kiến
Ong mật
Tự vệ, tấn công
√
√
√
√
√
Dự trữ thức ăn
√
√
Dệt lưới bẫy mồi
√
Cộng sinh để tồn tại
√
Sống thành xã hội
√
√
Chăn nuôi động vật khác
√
Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu
√
Chăm sóc thế hệ sau
√
√
√
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vai trò thực tiễn
14’
- Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 3:
- Gọi trình bày, nhận xét.
- Liên hệ thực tế: Vậy ngành Chân khớp có vai trò gì đối với tự nhiên và đời sống con ngươi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Trình bày và nhận xét.
- Vai trò:
* Có lợi: Có lợi về nhiều mặt như: làm thuốc, làm thực phẩm, thụ phấn cho cây trồng,
*Có hại: hại cây trông, hại đồ gỗ trong nhà, truyền lan nhiều bệnh nguy hiểm.
III. Vai trò thực tiễn
1. Có lợi:
- Làm thuốc: bọ cạp, ong mật,
- Làm thực phẩm: tôm, tép, cua,
- Thụ phấn cho cây trồng: ong, bướm, .
- Diệt sâu hại: bọ ngựa, bọ rùa,
- ..
2. Có hại:
- Hại cây trồng: sâu, .
- Hại đồ gỗ trong nhà: mọt gỗ,
- Truyền bệnh: ruồi, muỗi,
Bảng 3. Vai trò của ngành Chân khớp
Các lớp
Tên đại diện
Có lợi
Có hại
Lớp giáp xác
Tôm càng xanh
Thực phẩm
Tôm sú
Xuất khẩu
Tôm hùm, .
Xuất khẩu
Lớp hình nhện
Nhện chăng lưới
Bắt sâu bọ có hại
Nhện đỏ
Hại cây trồng
Bọ cạp
Bắt sâu bọ có hại
Lớp sâu bọ
Bướm
Bướm thụ phấn cho hoa
Hại cây (sâu non ăn lá)
Ong mật
Cho mật ong, thụ phấn cho hoa
kiến
Bắt sâu bọ có hại
4. Củng cố: 1’
Gọi học sinh đọc nội dung kết luận của bài.
5. Kiểm tra đánh giá: 2’
- Đặc điểm giúp chấn khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống (phân bố rộng rãi)
+ Có hệ thần kinh và giác quan phát triển.
+ Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với từng môi trường sống (chân bơi, chân bò, . . .).
+ Cơ quan miệng thích nghi cao với cách lấy thức ăn khác nhau (kiểu nghiền, kiểu hút, . . .).
- Trong số ba lớp của chân khớp (giáp xác, hình nhện, sâu bọ) thì lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất. Cho ví dụ?
+ Lớp giáp xác có ý nghĩa thực tiễn lớn nhất, có giá trị thực phẩm và xuất khẩu.
+ Ví dụ: hầu hết tôm, cua sống ở biển và ở nước ngọt.
6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 tr.98 SGK.
- Đọc mục Em có biết?
- Chuẩn bị bài 31: CÁ CHÉP.
7. Nhận xét tiết học: 1’
V. Rút kinh nghệm và bổ sung kiến thức tiết dạy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31B.doc