III Thực hành
1. Cách mổ ( SGK)
- Cắt 1 vết trước hậu môn và mổ bắt đầu từ a dọc bụng cá đến b. Cắt tiếp theo đường bc vòng theo nắp mang. Sau đó cắt theo đường edc qua các xương sườn dưới cột sống và lật bỏ.
- Cuối cùng cắt tiếp xương nắp mang theo đường cb’ để lộ toàn bộ nội quan.
3 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 672 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh 7 tiết 33: Thực hành: Mổ cá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 17 Ngày soạn:
Tiết: 33 Ngày dạy: .
Bài 32 THỰC HÀNH: MỔ CÁ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Xác định được vị trí – nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ.
2. Kỹ năng: rèn kỹ năng mổ trên ĐVCXS, kỹ năng trình bày mẫu mổ.
- KN hợp tác, lắng nghe tích cực, giao tiếp.
- KN so sánh, đối chiếu mẫu vật với hình vẽ SGK.
- Kn quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công.
3. Thái độ
Cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp
Thực hành, quan sát, hoạt động nhóm.
III. Thiết bị dạy học
- GV: 4 bộ đồ mổ, khay mổ, tranh 32.1 32.3
- HS: mỗi nhóm 1 con cá chép.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
Nêu điều kiện sống & đặc điểm sinh sản của cá chép?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới: 1’
Để nhận dạng được một số nội quan của cá chép trên mẫu mổ, qs bộ xương, rèn luyện kỹ năng mổ ĐVCXS ta cùng nhau thực hành mổ cá.
b. Phát triển bài mới
Hoạt động 1 : Gv nêu yêu cầu của bài thực hành:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
3’
- Cẩn thận. Sau khi thực hành hoàn thành bảng các nội quan của cá
- Hs chú ý lắng nghe và ghi nhận.
I. Yêu cầu
Nhận dạng 1 số nội quan của cá trên mẫu mổ vá quan sát bộ xương cá.
Hoạt động 2: Phân chia nhóm thực hành
3’
- Phân phát dụng cụ mổ
- Kiểm tra mẫu cá của từng nhóm
- Hs hoàn thành nhóm. Mỗi nhóm nhận dụng cụ
- Để mẫu cá gv kiểm tra
II. Chuẩn bị
- Cá chép,
- Bộ đồ mồ & khai mổ, đinh ghim.
Hoạt động 3: Cách mổ
8’
- YC HS đọc thông tin 1.
- GV thao tác hướng dẫn cách mổ trên tranh cho hs quan sát.
- Sau khi mổ cho hs quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ
- Gv hướng dẫn hs quan sát vị trí của nội quan & đối chiếu hình 32.3.
- Gỡ nội quan để quan sát các cơ quan.
- Sau khi hs quan sát thao tác của GV. YC HS tự thao tác & thảo luận hoàn thiện bảng các nội quan của cá
- HS đọc thông tin 1.
- HS quan sát thao tác của GV kết hợp QS tranh.
- HS quan sát.
- Xác định vị trí nội quan đối chiếu hình 32.3.
- Hs quan sát
- Hs chú ý lắng nghe và ghi nhận
III Thực hành
1. Cách mổ ( SGK)
- Cắt 1 vết trước hậu môn và mổ bắt đầu từ a dọc bụng cá đến b. Cắt tiếp theo đường bc vòng theo nắp mang. Sau đó cắt theo đường edc qua các xương sườn dưới cột sống và lật bỏ.
- Cuối cùng cắt tiếp xương nắp mang theo đường cb’ để lộ toàn bộ nội quan.
Hoạt động 4: Học sinh thao tác
20’
- Gv quan sát theo dõi các nhóm thực hành, sữa sai. Khi hs xác định trên mẫu mổ tên, vai trò của từng cơ quan ( nếu có )
- Yc hs dọn dụng cụ , VS.
- Khi bơi các luôn há miệng để thở. Khi cá há miệng nước vào miệng qua mang, khi khép miệng nước ra khỏi mang qua khe mang ra ngoài. Giúp cá hô hấp.
- Đại diện nhóm mổ , thư ký ghi chép, các thành viên trong nhóm theo dõi.
- Hs thảo luận & hoàn thiện bảng. Thu dọn, vệ sinh.
- Tình huống chuyên môn – liên hệ thực tế: Vì sao khi bơi các luôn há miệng?
2. Quan sát cấu tạo trong
Trên mẫu mổ
- Xác định vị trí của cá lá mang. tim, dạ dày, ruột,mật ,thận, bóng hơi..
- Quan sát bộ xương cá.
- Quan sát mẫu bộ não cá.
Hoàn thiện bảng
Bảng. Các nội quan của cá
Tên cơ quan
Nhận xét và nêu vai trò
Mang
Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu, gồm các lá mang gắn vào các xương cung mang, có vai trò trao đổi khí.
Tim
Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để thu và đẩy máu vào động mạch, giúp cho sự tuần hoàn máu.
Thực quản, dạ dày, ruột, gan
Phân hóa rõ rệt thành: thực quản, dạ dày, ruột, có gan tiết mật giúp cho sự tiêu hóa thức ăn được tốt.
Bóng hơi
Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước.
Thận
Hai thận giữa màu tím đỏ, sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài.
Tuyển sinh dục, ống sinh dục
Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở các cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản.
Bộ não
Não nằm trong hộp sọ, nối với tủy sống nằm trong các cung đốt sống. Điều khiển, điều hòa hoạt động của cá.
4. Cũng cố: 1’
Giáo viên gợi ý nhắc lại nội dung chính.
5. Kiểm tra đánh giá: 4’
- HS thu dọn vệ sinh
- GV thông báo đáp án bảng chuẩn 1, các nhóm đối chiếu sữa chữa
- GV nêu sai sót từng nhóm
- Nhận xét tinh thần học tập từng nhóm
- Cho điểm nhóm có mẫu mồ đẹp, xác định đúng nội qua.
6. Dặn dò và nhận xét: 1’
Đọc bài cấu tạo trong cá chép & thực hành theo lệnh vào vỡ bài tập
V. Rút kinh nghệm và bổ sung kiến thức tiết dạy:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 33B.doc