II.Cấu tạo ngoài và di chuyển.
1. Cấu tạo ngoài (cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở cạn (khí hậu khô)):
- Da khô, có vảy sừng bao bọc.
- Cổ dài.
- Mắt có mi cử động và tuyến lệ.
- Màng nhĩ nằm trong hốc tai.
- Đuôi và thân dài.
Bàn chân có 5 ngón có vuốt sắt.
2. Di chuyển:
Thân và đuôi tì vào đất cử động uốn liên tục, phối hợp với các chi làm con vật tiến về phía trước.
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 549 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh 7 tiết 42:Thằn lằn bóng đuôi dài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 Ngày soạn:
Tiết: 42 Ngày dạy: ..
LỚP BÒ SÁT
Bài 38: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau giữa đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng.
- Nêu đặc những đặc điểm cấu tạo ngoài và sinh sản của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
- Miêu tả được sự cử động của thân và được phối hợp với trật tự cử động của các chi trong sự di chuyển, đặc điểm của kiểu di chuyển bằng cách bò sát.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, miêu tả , làm việc với sgk.
3. Thái độ:
Hs yêu thích bộ môn hơn.
II. Phương pháp:
Quan sát- vấn đáp- Hoạt động nhóm.
III. Thiết bị dạy học
- Tranh: các hình bài 38
- Mẫu vật : thằn lằn bóng đuôi dài sống , ngâm hoặc nhồi.
- Mô hình thằng lằn bóng đuôi dài, băng hình về di chuyển và hoạt động của thằn lằn.
IV.Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Vai trò của lưỡng cư đối với con người ?
- Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày ?
Vì : Đa số chim đi kiếm mồi về ban ngày.
Đa số lưỡng cư không đuôi đi kiến mồi về ban đêm nên bổ sung cho hoạt động tiêu diệt sâu bọ của chim về ban đêm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu: 1’
Thằn lằn bóng đuôi dài là đối tượng điển hình cho lớp bị st, thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn . Thông qua cấu tạo và hoạt động sống của thằng lằn bóng đuôi dài , HS hiểu được những đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của thằn lằn khác với ếch đồng nhóm ĐVCXS có đời sống nửa nước, nửa cạn như thế nào?
b. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Đời sống
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
12’
- Cho hs tìm hiểu đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài. Cho HS so sánh đặc điểm của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng.
- Gọi hs lên bảng hoàn thành bảng so sánh.
- Gv nhận xét.
- Gọi hs kết luận về đặc điểm đời sống của thằn lằn.
- Gv tiểu kết.
- HS nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm và lập bảng so sánh giữa thằn lằn và ếch đồng.
- Cử đại diện lên bảng.
- Ghi nhận.
- Kết luận chung.
- Ghi bài.
I. Đời sống:
- Ưa sống, bắt mồi ở những nơi khô ráo.
- Bắt mồi về ban ngày chủ yếu là sâu bọ.
- Thường phơi nắng .
- Trú đông trong các hốc đất khô ráo.
- Thụ tinh trong, đẻ trứng ít và trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàn.
- Trứng nở thành con, phát triển trực tiếp.
- Là động vật biến nhiệt.
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển
20’
- Cho hs quan sát h 38.1, tham khảo sgk hoàn thành bảng: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống ở cạn.
- Gọi đại diện nhóm trả lời và cho hs so sánh với ếch đồng
- Gv nhận xét.
- Cho hs quan sát h38.2 mô tả lại cách di chuyển của thằn lằn bóng.
- Gv nhận xét.
- Thảo luận nhóm, quan sát hình, hoàn thành bảng va so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài với ếch đồng.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Ghi bài.
- Qua sát hình và mô tả cách di chuyển của thằn lằn bóng, nhận xét, bổ sung.
- Ghi bài.
II.Cấu tạo ngoài và di chuyển.
1. Cấu tạo ngoài (cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở cạn (khí hậu khô)):
- Da khô, có vảy sừng bao bọc.
- Cổ dài.
- Mắt có mi cử động và tuyến lệ.
- Màng nhĩ nằm trong hốc tai.
- Đuôi và thân dài.
Bàn chân có 5 ngón có vuốt sắt.
2. Di chuyển:
Thân và đuôi tì vào đất cử động uốn liên tục, phối hợp với các chi làm con vật tiến về phía trước.
Bảng. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thần lằn bóng đuôi dài hích nghi với đời sống ở cạn
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Ý nghĩa thích nghi
Da khô, có vảy sừng bao bọc
Giảm sự thoát hơi nước.
Có cổ dài
Phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.
Mắt có mi cử động, có nước mắt
Bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng mắt không bị khô.
Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu
Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.
Thân dài, đuôi rất dài
Động lực chính của sự di chuyển.
Bàn chân có 5 ngón có vuốt
Tham gia sự di chuyển trên cạn.
Bảng so sánh các đặc điểm giữa ếch đồng và thằn lằn bóng đuôi dài.
Đặc điểm đời sống
Ếch đồng
Thằn lằn
Nơi sống và bắt mồi
- Ưa sống và bắt mồi trong nước, các bờ vực nước ngọt
- Ưa sống, bắt mồi ở những nơi khô ráo
Thời gian hoạt động
- Bắt mồi lúc chập tối hoặc ban đêm.
- Bắt mồi về ban ngày.
Tập tính
- Thường ở những nơi tối, không có sáng
- Thường phơi nắng
- Trú đông trong các hốc ẩm ướt bên bờ các vực nước ngọt hoặc trong bùn.
- Trú đông trong các hốc đất khô ráo.
Sinh sản
Thụ tinh ngoài.
- Thụ tinh trong.
Đẻ nhiều trứng.
- Đẻ ít trứng.
Trứng có màng mỏng, ít noãn hoàng.
- Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng.
Trứng nở thành nòng nọc, phát triển có biến thái.
- Trứng nở thành con, phát triển trực tiếp.
4. Củng cố: 1’
Đọc thông tin khung màu hồng SGK.
5. kiểm tra đánh giá: 4’
- Liên hệ thực tế - tình huống chuyên môn: Vì sao gọi thằn lằn và các vật cùng loài là bò sát?
Vì các chân của sinh vật này quá ngắn và bé không thể nâng đỡ cơ thể lên được, nên khi di chuyển, toàn thân áp sát xuống mặt đất.
- Thằn lằn bóng đuôi dài con non phát triển trực tiếp. Sự phát triển trực tiếp là gì? Ý nghĩa của sự phát triển trực tiếp đó.
- Sự phát triển trực tiếp là con non mới nở đã biết tìm mồi.
- Ý nghĩa của sự phát triển trực tiếp:
+ Con non không phụ thuộc vào bố mẹ.
+ Nguồn thức ăn nhiều.
- Thằn lằn bóng đuôi dài có lợi hay có hại? Nếu có lợi nêu những mặt lợi. Em làm gì để bảo vệ thằn lằn bóng đuôi dài.
- Thằn lằn bóng đuôi dài có lợi.
- Có lợi: thực phẩm, diệt sâu bọ, ...
- Em bảo vệ thằn lằn bóng đuôi dài: không giết thằn lằn con, vào mùa sinh sản hạn chế ăn thịt thằn lằn bóng đuôi dài trưởng thành,, tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ thắn lằn bóng đuôi dài, ...
6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’
- Học bài.
- Đọc mục em có biết.
- Xem trước bài 39: “Cấu tạo trong của thằn lằn”.
7. Nhận xét tiết học: 1’
V. Rút kinh nghệm và bổ sung kiến thức tiết dạy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 42B.doc