NỘI DUNG ĐỀ 4
Câu 1 (3,0 điểm) (BIẾT)
Trình bày đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài.
Câu 2 (3,0 điểm) (BIẾT)
Trình bày vai trò của lớp bò sát. Cho 1 ví dụ mỗi vai trò.
Câu 3 (4,0 điểm) (HIỂU, VẬN DỤNG)
Khi bị rắn độc cắn, cần sơ cứu kịp thời bằng những thao tác như thế nào?
7 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 580 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh 7 tiết 45: Chim bồ câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 23 Ngày soạn:
Tiết: 45 Ngày dạy: ..
LỚP CHIM
Bài 41: CHIM BỒ CÂU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tìm hiểu đời sống và giải thích được sự sinh sản của chim bồ câu là tiến bộ hơn thằn lằn bóng đuôi dài.
- Giải thích được cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vổ cánh của chim bồ câu với kiểu bay lượn của chim hải âu, nêu được tập tính của chim bồ câu.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, vận dụng kiến thức.
3. Thái độ:
HS yêu thích bộ môn hơn.
II. Phương pháp:
Quan sát – tìm tòi, vấn đáp.
III. Thiết bị dạy học
- Tranh H.41.1, H.41.2, H.41.3, H.41.4.
- Mẩu vật: chim bồ câu.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra: 15’
NỘI DUNG ĐỀ 1
Câu 1 (3,0 điểm) (BIẾT)
Những đặc điểm của thằn lằn thích nghi với khí hậu khô nóng.
Câu 2 (3,0 điểm) (BIẾT)
Trình bày bộ xương của thằn lằn bóng đuôi dài.
Câu 3 (4,0 điểm) (HIỂU, VẬN DỤNG)
So sánh hệ tuần hoàn của thằn lằn với ếch.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 1
Câu
Nội dung
Điểm
1
(3,0 điểm)
- Da khô, có vảy sừng bao bọc.
0,5 điểm
- Cổ dài.
0,5 điểm
- Mắt có mi cử động và tuyến lệ.
0,5 điểm
- Màng nhĩ nằm trong hốc tai.
0,5 điểm
- Đuôi và thân dài.
0,5 điểm
- Bàn chân có 5 ngón có vuốt sắt.
0,5 điểm
2
(3,0 điểm)
- Xương đầu: hộp sọ, xương mặt.
0,5 điểm
- Xương thân:
+ Xương cột sống dài: có 8 đốt sống cổ, giúp cổ linh hoạt, và quan sát được mọi phía.
0,5 điểm
+ Lồng ngực: bảo vệ nội quan và tham gia cử động hô hấp.
0,5 điểm
+ Đốt sống đuôi nhiều: tham gia di chuyển trên cạn.
0,5 điểm
- Xương chi:
+ Chi trên gắn với đai vai.
0,5 điểm
+ Chi dưới gắn với đai hông.
0,5 điểm
3
(4,0 điểm)
- Giống nhau:
+ Có 2 vòng tuần hoàn.
0,5 điểm
+ Tim có 3 ngăn: 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất).
1,0 điểm
+ Máu nuôi cơ thể là máu pha.
0,5 điểm
- Khác nhau
Ếch
Thằn lằn bóng đuôi dài
- Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ – 1 tâm thất).
- Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ –1 tâm thất), xuất hiện vách hụt.
1,0 điểm
- Máu nuôi cơ thể là máu pha, chứa ít oxi.
- Máu nuôi cơ thể là máu ít pha, máu chứa nhiều oxi hơn so với ếch.
1,0 điểm
* Ghi chú:
- Học sinh cho ví dụ khác mà đúng chấm đạt điểm tối đa.
- Học sinh trình bày có ý đúng thì giáo viên cân đối cho điểm theo hướng dẫn trên.
NỘI DUNG ĐỀ 2
Câu 1 (3,0 điểm) (BIẾT)
Trình bày cấu tạo ngoài và di chuyển của thằn lằn bóng đuôi dài.
Câu 2 (3,0 điểm) (BIẾT)
Trình bày các cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn bóng đuôi dài.
Câu 3 (4,0 điểm) (HIỂU, VẬN DỤNG)
Thằn lằn bóng đuôi dài con non phát triển trực tiếp. Sự phát triển trực tiếp là gì? Ý nghĩa của sự phát triển trực tiếp đó.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 2
Câu
Nội dung
Điểm
1
(3,0 điểm)
* Cấu tạo ngoài
- Da khô, có vảy sừng bao bọc.
0,4 điểm
- Cổ dài.
0,3 điểm
- Mắt có mi cử động và tuyến lệ.
0,3 điểm
- Màng nhĩ nằm trong hốc tai.
0,3 điểm
- Đuôi và thân dài.
0,3 điểm
- Bàn chân có 5 ngón có vuốt sắt.
0,4 điểm
* Di chuyển
Thân và đuôi tì vào đất cử động uốn liên tục, phối hợp với các chi làm con vật tiến về phía trước.
1,0 điểm
2
(3,0 điểm)
- Tiêu hóa:
+ Ống tiêu hóa phân hóa rõ hơn (thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già).
0,5 điểm
+ Ruột già chứa phân đặc do có khả năng hấp thu lại nước.
0,5 điểm
- Hô hấp: thở hoàn toàn bằng phổi, sự trao đổi khí nhờ sự co dãn của cơ liên sườn.
0,5 điểm
- Hệ tuần hoàn:
+ 2 vòng tuần hoàn.
0,25 điểm
+ Tim xuất hiện vách hụt ngăn tạm thời tâm thất thành 2 nửa (4 ngăn chưa hoàn toàn).
0,5 điểm
+ Máu đi nuôi cơ thể là máu ít pha.
0,25 điểm
- Bài tiết: có thận sau (hậu thận) có khả năng hấp thụ lại nước, nước tiểu đặc.
0,5 điểm
3
(4,0 điểm)
- Sự phát triển trực tiếp là con non mới nở đã biết tìm mồi.
2,0 điểm
- Ý nghĩa của sự phát triển trực tiếp:
+ Con non không phụ thuộc vào bố mẹ.
1,0 điểm
+ Nguồn thức ăn nhiều.
1,0 điểm
* Ghi chú:
- Học sinh cho ví dụ khác mà đúng chấm đạt điểm tối đa.
- Học sinh trình bày có ý đúng thì giáo viên cân đối cho điểm theo hướng dẫn trên.
NỘI DUNG ĐỀ 3
Câu 1 (3,0 điểm) (BIẾT)
Trình bày đa dạng của bò sát.
Câu 2 (3,0 điểm) (BIẾT)
Đặc điểm chung của bò sát.
Câu 3 (4,0 điểm) (HIỂU, VẬN DỤNG)
Thằn lằn bóng đuôi dài có lợi hay có hại? Nếu có lợi nêu những mặt lợi. Em làm gì để bảo vệ thằn lằn bóng đuôi dài.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 3
Câu
Nội dung
Điểm
1
(3,0 điểm)
Bò sát có 3 bộ phổ biến:
- Bộ có vảy:
+ Đặc điểm: không có mai và yếm, hàm ngắn có răng mọc trên xương hàm, trứng có vỏ dai.
0,5 điểm
+ Đại diện: thằn lằn bóng, rắn ráo.
0,5 điểm
- Bộ cá sấu:
+ Đặc điểm: không có mai và yếm, hàm dài có răng mọc trong lỗ chân răng, trứng có vỏ đá vôi.
0,5 điểm
+ Đại diện: cá sấu xiêm
0,5 điểm
- Bộ rùa:
+ Đặc điểm: có mai và yếm, hàm ngắn không có răng, trứng có vỏ đá vôi.
0,5 điểm
+ Đại diện: Rùa núi vàng, ba ba.
0,5 điểm
2
(3,0 điểm)
- Da khô, vảy sừng.
0,5 điểm
- Cổ dài.
0,25 điểm
- Màng nhỉ nằm trong hốc tai.
0,25 điểm
- Chi yếu có vuốt sắc.
0,25 điểm
- Phổi có nhiều vách ngăn.
0,25 điểm
- Tim có vách hụt tâm ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu nuôi cơ thể là máu pha.
0,5 điểm
- Là động vật biến nhiệt.
0,5 điểm
- Có cơ quan giao phối , thụ tinh trong, trứng có màng dai hoặc đá vôi bao bọc, nhiều noãn hoàng.
0,5 điểm
3
(4,0 điểm)
- Thằn lằn bóng đuôi dài có lợi.
1,0 điểm
- Có lợi: thực phẩm, diệt sâu bọ, ...
1,0 điểm
- Em bảo vệ thằn lằn bóng đuôi dài: không giết thằn lằn con, vào mùa sinh sản hạn chế ăn thịt thằn lằn bóng đuôi dài trưởng thành,, tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ thắn lằn bóng đuôi dài, ...
2,0 điểm
* Ghi chú:
- Học sinh cho ví dụ khác mà đúng chấm đạt điểm tối đa.
- Học sinh trình bày có ý đúng thì giáo viên cân đối cho điểm theo hướng dẫn trên.
NỘI DUNG ĐỀ 4
Câu 1 (3,0 điểm) (BIẾT)
Trình bày đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài.
Câu 2 (3,0 điểm) (BIẾT)
Trình bày vai trò của lớp bò sát. Cho 1 ví dụ mỗi vai trò.
Câu 3 (4,0 điểm) (HIỂU, VẬN DỤNG)
Khi bị rắn độc cắn, cần sơ cứu kịp thời bằng những thao tác như thế nào?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 4
Câu
Nội dung
Điểm
1
(3,0 điểm)
- Ưa sống và bắt mồi ở những nơi khô ráo.
0,5 điểm
- Bắt mồi về ban ngày chủ yếu là sâu bọ.
0,5 điểm
- Thường phơi nắng.
0,25 điểm
- Trú đông trong các hốc đất khô ráo.
0,25 điểm
- Thụ tinh trong, đẻ trứng ít và trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàn.
0,5 điểm
- Trứng nở thành con, phát triển trực tiếp.
0,5 điểm
- Là động vật biến nhiệt.
0,5 điểm
2
(3,0 điểm)
- Có lợi:
+ Tiêu diệt sâu bọ gây hại.
0,5 điểm
+ Thực phẩm: Ba ba, rùa.
0,5 điểm
+ Dược liệu: rượu rắn, mật trăn, yếm,
0,5 điểm
+ Đồ mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da cá sấu,
0,5 điểm
- Có hại: gây độc cho người : rắn,
1,0 điểm
3
(4,0 điểm)
- Buộc chặt trên vết thương chừng 5 – 10cm (theo chiều máu chảy về tim), cứ 10 phút phải nới lỏng trong 90 giây và nhích về phía vết cắn.
0,75 điểm
- Dùng dao đã khử trùng rạch vết thương tới độ sâu của răng độc cắm vào chỗ cắn.
0,75 điểm
- Dùng giác hút hoặc dùng ống áp lên chỗ rạch, rồi hút (không nên nặn).
0,75 điểm
- Rửa vết thương bằng thuốc tím 5%.
0,75 điểm
- Đưa ngay đến bệnh viện gần nhất.
0,5 điểm
- Bệnh nhân cần nằm yên tĩnh, không hoảng hốt, không được uống rượu.
0,5 điểm
* Ghi chú:
- Học sinh cho ví dụ khác mà đúng chấm đạt điểm tối đa.
- Học sinh trình bày có ý đúng thì giáo viên cân đối cho điểm theo hướng dẫn trên.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: 1’
Chim là động vật có xương sống duy nhất biết bay. Vậy chúng có đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với sự bay lượn như thế nào?
b. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đời sống và sự sinh sản
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
6’
- Cho HS đọc thông tin mục I.
- Tính hằng nhiệt của chim có ưu thế gì so với tính biến nhiệt?
- Bồ câu sống ở đâu?
- Tập tính?
- Sinh sản?
- Tìm hiểu theo sự hướng dẫn của GV.
- Hằng nhiệt có ưu thế hơn là ít lệ thuộc vào nhiệt độ môi trường
- Bồ câu núi-bồ câu nuôi hiện nay
- Tập tính làm tổ- tập tính nuôi con
- Sinh sản:
+ Thụ tinh trong, đẻ ít trứng + Trứng có vỏ đá vôi và nhiều noãn hoàng.
+ Chim trống và mái thay nhau ấp trứng.
+ Nuôi con bằng sữa diều.
I. Đời sống:
- Đời sống:
+ Sống trên cây, bay giỏi.
+ Tập tính làm tổ
+ Động vật hằng nhiệt.
- Sinh sản:
+ Thụ tinh trong.
+ Đẻ ít trứng.
+ Trứng có vỏ đá vôi và nhiều noãn hoàng.
+ Chim trống và mái thay nhau ấp trứng.
+ Nuôi con bằng sữa diều
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngoài va di chuyển của chim bồ câu.
10’
- Yêu cầu hs thảo luận hoàn thành bảng 1 tr. 135 sgk.
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
- Cơ thể chim bồ câu được bao phủ bởi lớp lông vũ. Vậy lông vũ khác lông tơ ở đặc điểm nào?
- Lông vũ được chia thành mấy loại?
- GV tóm tắt ý chính
- Các kiểu bay của chim?
- Cho hs quan sát hình và so sánh kiểu bay lượn với kiểu bay vỗ cánh?
- Tóm ý chính ghi bảng.
- Thảo luận và hoàn thành bảng 1.
- Đại diện trả lời.
- + Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến lông.
+ Lông tơ: có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp.
- Chia làm 2 loại: lông ống, lông tơ.
- Ghi bài
- Tham khảo thông tin SGK
- Có 2 kiểu bay: bay vỗ cánh và bay lượn
- Bay vỗ cánh:
+ Cánh đập liên tục, bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh.
- Bay lượn:
+ Cánh đập chậm rãi, không liên tục, cánh dang rộng mà không đập.
+ Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của luồng gió.
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển:
1. Cấu tạo ngoài:
- Thân hình thoi.
- Chi trước biến thành cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, một ngón sau, có vuốt.
- Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến lông.
- Lông tơ: có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp.
- Mỏ: có sừng bao lấy, hàm không có răng.
- Cổ dài, khớp đầu với thân.
- Tuyến phao cu tiết chất nhờn.
2. Di chuyển:
- Chim có 2 kiểu bay: bay vỗ cánh và bay lượn
* Bay vỗ cánh:
+ Cánh đập liên tục, bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh.
* Bay lượn:
+ Cánh đập chậm rãi, không liên tục, cánh dang rộng mà không đập.
+ Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của luồng gió.
PHIẾU HỌC TẬP
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Ý nghĩa thích nghi
Thân: Hình thoi
Giảm sức cản không khí khi bay
Chi trước: cánh chim
Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt
Giúp bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh
Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng
Làm cho cánh chim khi gian ra tạo nên 1 diện tích rộng.
Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp.
Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng.
Làm đầu chim nhẹ
Cổ: Dài, khớp đầu với thân
Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
4. Củng cố: 1’
Đọc thông tin khung màu hồng SGK.
5. Kiểm tra đánh giá: 3’
Tình huống chuyên môn – liên hệ thực tế: Ngày xưa, khi ngành bưu điện chưa phát triển có một loài chim được nuôi và huấn luyện để đưa thư rất hiệu quả, đó là chim nào?
Đó là chim bồ câu, bồ câu có khả năng định huwosng nơi đến đưa thư và nhớ đường trở về.
6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc em có biết.
7. Nhận xét tiết học: 1’
V. Rút kinh nghệm và bổ sung kiến thức tiết dạy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 45B - 15.doc