4. Bài tiết và sinh dục:
- Bài tiết :
+ Thận sau.
+ Không có bóng đái .
+ Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân.
- Sinh dục :
+ Ở chim mái chỉ có một buồng trứng và ống dẫn trứng bên trái phát triển.
+ Ở chim trống có 1 đôi tinh hoàn và các ống dẫn tinh.
+ Thụ tinh trong.
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh 7 tiết 47: Cấu tạo trong của chim bồ câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 24 Ngày soạn:
Tiết: 47 Ngày dạy:
Bài 43 CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo , hoạt động của các hệ cơ quan chim bồ câu.
- Phân tích được những đặc điểm cấu tạo của chim thích nghi với đời sống bay.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh rút ra kết luận , kỹ năng vẽ.
3. Thái độ:
Hs yêu thích bộ môn hơn.
II. Phương pháp:
Quan sát, tìm tòi – thảo luận nhóm.
III. Thiết bị dạy học
Tranh vẽ H.43.1 , H.43.2 ,3,4
IV.Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Chim bồ câu gồm những hệ cơ quan nào?
- Nêu các thành phần cấu tạo trong hệ?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: 1’
Vậy các hệ cơ quan trên có cấu tạo như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu.
b. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu hệ tiêu hoá của chim bồ câu
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
6’
- Cho hs nhắc lại thành phần cấu tạo hệ tiêu hoá và phân tích các đặc điểm thích nghi?
- Nhận xét và tóm tắt ý chính ghi bảng.
- Chim mổ hạt , chứa ở diều. Diều tiết dịch làm mềm dạ dày tuyến nhận dịch tiêu hoá dạ dày cơ để nghiền các hạt , ruột non có ống dẫn mật & ống dẫn tuỵ, gần cuối cuối ruột già có 2 mẩu ruột tịt – huyệt.
- Ghi bài.
I. Các cơ quan dinh dưỡng:
1. Tiêu hoá:
Có cấu tạo hoàn chỉnh hơn bò sát nên tốc độ tiêu hoá cao hơn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ tuần hoàn
6’
- Cho học sinh đọc thông tin mục 2 sgk.
- Tim của chim bồ câu có gì khác so với tim thằn lằn?
- Sự sai khác do đâu?
- Nhận xét và tóm tắt ý chính ghi bảng.
- Nghiên cứu thông tin.
- Tim có tâm thất chia hoàn toàn thành hai nữa nên máu đi nuôi cơ thể không phải là máu pha.
- Do nhu cầu TĐC ở chim cao hơn.
- Ghi bài.
2. Hệ tuần hoàn:
- Tim có bốn ngăn: 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất.
- Nửa trái chứa máu đỏ tươi, nửa phải chứa máu đỏ thẩm.
- Mỗi nửa tim, tâm nhĩ và tâm thất thông với nhau, có van chỉ cho máu chỉ chảy theo một chiều.
- Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hô hấp
9’
- Cho HS đọc thông tin ð mục 3 , quan sát hình
- Cho hs so sánh hô hấp của chim bồ câu với thằn lằn.
- Nhận xét và tóm ý chính ghi bảng.
- Tình huống chuyên môn – liên hệ thực tế: Tại sao khi chim bị lạnh lại xù lông lên?
- Nghiên cứu thông tin ở SGK
- Thảo luận nhóm: so sánh hô hấp ở chim bồ câu và bò sát à Kết luận:
+ Thằn lằn : phổi có nhiều vách ngăn để tăng diện tích, sự thông khí ở phổi nhờ sự tăng giảm thể tích khoang thân.
+ Chim: hô hấp = ống khí nhờ sự hút đẩy của hệ thống túi khí.
- Ghi bài.
- Khi lạnh thường chim xù lông lên vì các lông có móc nhỏ đan nhau tạo buồng chứa khí, nhờ hơi ấm từ da không khí được sưởi nóng dần lên, chim ấm lại và không còn bị lạnh.
3. Hệ hô hấp:
- Có thêm hệ thống túi khí thông với phổi .
- Túi khí làm giảm khối lượng riêng và giảm lượng ma sát nội quan khi bay.
- Trao đổi khí:
+ Khi bay: do túi khí.
+ Khi đậu: do phổi.
Hoạt hoạt 4: Tìm hiểu bài tiết & sinh dục
8’
- Cho HS đọc thông tin ð mục 4 và treo tranh H.43.3 A và B
- Yêu cầu hs nêu đặc điểm của hệ bài tiết và hệ sinh dục?
- Kết luận.
- Nghiên cứu ð , quan sát hình, nhận xét
- + Hệ bài tiết : thận sau, không có bọng đái
+ Hệ sinh dục :
*Chim trống là đôi tinh hoàn , ống dẫn tinh.
* Chim mái : có buồng trứng và ống dẫn trứng trái phát triển
- Ghi bài
4. Bài tiết và sinh dục:
- Bài tiết :
+ Thận sau.
+ Không có bóng đái .
+ Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân.
- Sinh dục :
+ Ở chim mái chỉ có một buồng trứng và ống dẫn trứng bên trái phát triển.
+ Ở chim trống có 1 đôi tinh hoàn và các ống dẫn tinh.
+ Thụ tinh trong.
Hoạt động 5: Tìm hiểu thần kinh và giác quan.
5’
- Cho HS đọc mục ð phần 3 và treo tranh H.43.1
- Em có nhận xét gì về hệ TK của chim so với bò sát?
- Nhận xét và tóm ý chính và ghi bảng.
-Tham khảo mục ð và quan sát tranh vẽ
- Hệ thần kinh của chim tiến hoá hơn, nhất là não trước, não giữa và tiểu não.
- Ghi bài
II. Hệ thần kinh và giác quan:
- Bộ não phát triển:
+ Não trước lớn.
+ Tiểu não có nhiều nếp nhăn.
+ Não giữa có 2 thùy thị giác.
- Giác quan: phát triển nhất là mắt (có ống tai ngoài) nhưng chưa có vành tai.
4. Củng cố: 1’
Cho học sinh đọc phần kết luận trong SGK .
5. Kiểm tra đánh giá: 3’
So sánh những điểm sai khác về cấu tạo trong của chim bồ câu và thằn lằn.
Các hệ cơ quan
Chim bồ câu
Thằn lằn
Ý nghĩa sự sai khác
Hệ tiêu hóa
Ống tiêu hoá phân hoá, cấu tạo hoàn chỉnh hơn: thực quản có diều, dạ dày gồm dạ dày tuyến và dạ dày cơ.
Ống tiêu hố phân hoá: Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn. Đầy đủ các bộ phận nhưng tốc độ tiêu hoá chậm.
Nâng cao hiệu quả tiêu hoá cả mặt hoá học và cơ học.
Hệ tuần hoàn
Tim 4 ngăn (2TN, 2TT), có van tim. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi, giàu oxi.
Tim 3 ngăn (2TN, 1TT: TT có vách hụt) máu nuôi cơ thể là máu pha.
Giữ cho máu chỉ chảy theo một chiều. Cường độ TĐC mạnh.
Hệ hô hấp
Phổi gồm một mạng ống khí dày đặc. Hệ thống túi khí ( 9 túi )
Phổi có nhiểu vách ngăn, Sự thông khí phổi nhờ sự tăng giảm thể tích khoang thân.
Hiệu quả TĐK cao, đáp ứng nhu cầu oxy và năng lượng khi bay.
Hệ bài tiết
Thận sau, không có bóng đái, nước tiểu đặc
Thận sau, có bóng đái, xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước
Giảm khối lượng của cơ thể
Hệ sinh sản
Chim trống có 1 đôi tinh hoàn, không có cơ quan giao phối, chim mái chỉ có buồng trứng trái phát triển
Con đực có 1 đôi tinh hồn và cơ quan giao phối.Con cái có 2 buồng trứng. Đẻ trứng, phôi phát triển phụ thuộc nhiệt độ môi trường.
Làm cơ thể nhẹ, thích nghi với đời sống bay lượn
6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’
- Trả lời câu hỏi SGK
- Học bài + xem bài mới.
7. Nhận xét tiết học: 1’
V. Rút kinh nghệm và bổ sung kiến thức tiết dạy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 47B.doc