I. Các bộ Móng guốc:
1. Đặc điểm:
- Số ngón chân tiêu giảm.
- Đốt cuối có bao sừng gọi là guốc.
2. 3 bộ móng guốc:
- Bộ Guốc chẵn: 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, sống đàn, ăn tạp, ăn thực vật, đa số nhai lại. Đại diện: Lợn, bò, hươu
- Bộ Guốc lẻ: có 1,3 ngón chân giữa phát triển, ăn thực vật không nhai lại, không có sừng, sống đàn, có sừng, sống đơn độc. Đại diện: tê giác, ngựa,
- Bộ Voi: có 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi, có ngà, da dầy, thiếu lông, sống đàn, ăn thực vật, không nhai lại. Đại diện: voi
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 594 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh 7 tiết 55: Đa dạng của lớp thú (tt) các bộ móng guốc và bộ linh trưởng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 28 Ngày soạn: .
Tiết: 55 Ngày dạy: ..
Bài 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT)
CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ.
- Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, vận dụng kiến thức, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ các động vật hoang dã.
II. Phương pháp:
Quam sát + đàm thoại
III. Thiết bị dạy học
- Tranh phóng to hình 51.1-4 sgk
- Bảng phụ “Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thuộc bộ Móng guốc.
IV.Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Dựa vào bộ răng hãy phân biệt ba bộ thú: ăn sâu bọ, gặm nhấm, ăn thịt?
- Trình bày đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với đời sống đào hang trong đất?
- Nêu tập tính bắt mồi của những đại diện của ba bộ thú: Ăn sâu bọ, gặm nhấm, ăn thịt?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: 1’
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm của bộ móng guốc và bộ linh trưởng, riêng bộ linh trưởng có hình dạng gần giống với con người và lớp thú có vai trò như thế nào đối với con người?
b. Phát triển:
Hoạt động 1: So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của bộ Móng guốc.
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
8’
- Cho hs quan sát hình , tham khảo thông tin sgk, cho biết
- Đặc điểm chung của bộ móng guốc? Bộ móng guốc được chia làm mấy bộ?
- Cho hs hoàn thành nội dung bảng: “Cấu tạo, đời sống, tập tính của một số thú móng guốc”
- Nhận xét.
- Để phân biệt bộ guốc chẵn và guốc lẽ dựa vào đặc điểm nào?
- Đặc điểm của bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ ?
- Tiểu kết.
- Quan sát hình, tham khảo thông tin sgk, trả lời câu hỏi
- Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối có bao sừng gọi là guốc.
+ Chân cao diện tích tiếp xúc của guốc hẹp nên chúng chạy nhanh.
+ Chia làm 3 bộ: Bộ guốc chẵn, bộ guốc lẽ, bộ voi.
- Thảo luận nhóm và hoàn thành nội dung bảng, đại diện lên bảng hoàn thành .
- Ghi nhận.
- Số ngón chân, sừng, chế độ ăn.
- + Bộ Guốc chẵn: 2 ngón giữa bằng nhau, có sừng đa số nhai lại
+ Bộ Guốc lẻ: có 1 ngón chân giữa phát triển,không có sừng, không nhai lại
- Ghi bài.
I. Các bộ Móng guốc:
1. Đặc điểm:
- Số ngón chân tiêu giảm.
- Đốt cuối có bao sừng gọi là guốc.
2. 3 bộ móng guốc:
- Bộ Guốc chẵn: 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, sống đàn, ăn tạp, ăn thực vật, đa số nhai lại. Đại diện: Lợn, bò, hươu
- Bộ Guốc lẻ: có 1,3 ngón chân giữa phát triển, ăn thực vật không nhai lại, không có sừng, sống đàn, có sừng, sống đơn độc. Đại diện: tê giác, ngựa,
- Bộ Voi: có 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi, có ngà, da dầy, thiếu lông, sống đàn, ăn thực vật, không nhai lại. Đại diện: voi
Hoạt động 2: So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của bộ Linh trưởng.
7’
- Cho hs quan sát hình tham khảo nội dung sgk.
- Vì sao bộ linh trưởng có khả năng leo trèo và cầm nắm?
- Gọi HS nêu đặc điểm của bộ linh trưởng.
- Tiểu kết.
- Cho HS quan sát hình 51.4 và thực hiện theo yêu cầu SGK.
- Tình huống sư phạm: Giáo viên mắng học sinh quá mức, học sinh cầm cặp bỏ về.
=> Thầy xin lỗi cả lớp vì đã quá nóng nảy, nhưng các em yên tâm, thầy sẽ tìm cách gặp riêng bạn học sinh đó.
- Nhận xét.
- Tham khảo sgk.
- Đi bằng bàn chân, bàn tay bàn chân có 5 ngón.
+ Do ngón cái đối diện với các ngón còn lại
- * Đặc điểm:
+ Đi bằng bàn chân.
+ Bàn tay, chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với các ngón còn lại cầm nắm, leo trèo.
+ Ăn thực vật.
- Ghi bài.
* Phân biệt khỉ và vượn:
- Khỉ: có chai mông lớn,túi má lớn và đuôi dài.
- Vượn: Có chai mông nhỏ, không có túi má và đuôi.
* Phân biệt khì hình người với khỉ, vượn:
- Khỉ hình người: không có chai mông, có túi má và đuôi, sống đơn độc.
- Khỉ, vượn: Có chai mông, sống theo đàn:
+ Khỉ có túi má lớn và đuôi dài.
+ Vượn: Không có túi má và đuôi.
- Ghi nhận
II. Bộ linh trưởng:
1. Đặc điểm:
- Là loài thông minh nhất trong các loài thú.
- Đi bằng bàn chân.
- Bàn chân và bàn tay có 5 ngón, ngón cái đối diện với các ngón còn lại cầm nắm, leo trèo.
- Ăn thực vật.
2. Đại diện: khỉ, vượn, đười ươi,
Hoạt động 3: Vai trò của lớp thú
8’
- Tham khảo sgk kết hợp với thực tế mà em biết, hãy cho biết:
- Thú có giá trị gì trong đời sống con người?
- Cần có những biện pháp gì để bảo vệ lớp thú.
- Tiểu kết.
- Tham khảo SGK.
- Có giá trị nhiều mặt: cung cấp thức phẩm, sức kéo, dược liệu, nguyên vật liệu làm mỹ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại
- Xây dựng khu bảo tồn, cấm săn bắn, buôn bán động vật trái phép, tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế.
- Ghi bài
III. Vai trò của lớp thú:
- Cung cấp nguồn dược liệu quý: sừng, nhung của hươu nai, xương của hổ gấu,
- Nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ: da, lông (hổ, báo), ngà voi, sừng của tê giác, trâu bò.
- Vật liệu thí nghiệm: chuột nhắt, khỉ,
- Cung cấp thực phẩm: trâu, bò, lợn.
- Sức kéo: Trâu bò.
- Tiêu diệt gặm nhấm có hại: thú ăn thịt.
- Biện pháp bảo vệ thú:
+ Bảo vệ động vật hoang dã.
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật.
+ Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế.
Hoạt động 4: Đặc điểm chung của lớp thú
10’
- Kết hợp các thông tin ở mục trên cho biết: Lớp thú có những đặc điểm chung nào?
- Tiểu kết.
- Là lớp động vật có xương sống có tổ chức cao nhất.
- Thai sinh và nuôi con bằng sữa.
- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể.
- Bộ răng phân hóa: răng cửa, răng nanh, răng hàm
- Tim có 4 ngăn
- Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
- Là động vật hằng nhiệt.
- Ghi bài.
IV. Đặc điểm chung của thú:
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa.
- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể.
- Bộ răng phân hóa: răng cửa, răng nanh, răng hàm.
- Tim có 4 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
- Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.
- Là động vật hằng nhiệt.
4.Củng cố: 1’
Đọc thông tin khung màu hồng SGK.
5. Kiểm tra đánh giá: 3’
Trả lời câu hỏi SGK.
6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’
- Đọc mục em có biết.
- Xem trước bài mới.
7. Nhận xét tiết học: 1’
V. Rút kinh nghệm và bổ sung kiến thức tiết dạy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 55B.doc