Giáo án môn Sinh 7 tiết 63: Đa dạng sinh học

* Đa dạng sinh học biểu thị rõ nét nhất ở số lượng loài sinh vật .

* Các loài lại thể hiện sự đa dạng về hình thái và tập tính thích nghi chặt chẽ với điều kiện sống của môi trường nơi chúng sinh sống.

I. Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh.

* Cấu tạo :

- Bộ lông dày: giữ nhiệt cho cơ thể.

- Mỡ dưới da: giữ nhiệt, dự trữ năng lượng chống rét.

- Lông màu trắng: dễ lẫn với tuyết, che mắt kẻ thù.

* Tập tính:

- Ngủ trong mùa đông hoặc di cư tránh rét: tiết kiệm năng lượng, tránh rét, tìm nơi ấm áp.

- Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ: tận dụng nguồn nhiệt.

 

doc4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 479 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh 7 tiết 63: Đa dạng sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 32 Ngày soạn: . Tiết: 63 Ngày dạy: Chương 8: ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI Bài 57: ĐA DẠNG SINH HỌC I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nêu được sự đa dạng về loài là do khả năng thích nghi cao của động vật với điều kiện sống rất khác nhau trên các môi trường địa lí của trái đất và được thể hiện bằng sự đa dạng về đặc điểm hình thái và sinh lí của loài. - Nêu được cụ thể sự đa dạng về hình thái và tập tính của động vật ở những miền khí hậu khắc nghiệt là rất đặc trưng và ở những miền ấy có số lượng loài rất ít. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp, vận dụng kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sống của động vật. II.Phương pháp Quan sát + thảo luận nhóm + nêu và giải quyết vấn đề. III. Thiết bị dạy học - Tranh vẽ : H.57.1, H.57.2, bản đồ địa lí động vật. - Mô hình một số loài động vật. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Trình bày tác dụng của cây phát sinh giới động vật? 3. Bài mới : a. Giới thiệu: 1’ Động vật phân bố rất rộng rãi trên Trái Đất. Ước tính số loài động vật hiện nay được biết có khoảng 1,5 triệu loài. Đa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng loài. Sự đa dạng về loài lại được thể hiện bằng sự đa dạng về đặc điểm hình thái và tập tính của từng loài. Sở dĩ có sự đa dạng về đặc điểm hình thái và tập tính của từng loài. Sư đa dạng đó như thế nào, tiết này cô và các em cùng tìm hiểu. b. Phát triển: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh. TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinhạt động của giáo viênvật địa lí động vật hậu khắc nghiệt là rất đặc trưng ________________________________ Nội dung 15’ - Cho HS đọc thông báo ở mục I. - Treo tranh H.57.1. - Cho HS thảo luận nhóm. - Những đặc điểm khí hậu và thực vật ở môi trường đới lạnh? - Những đặc điểm của động vật? - GV tiểu kết. - Tự nghiên cứu thông tin mục I. - Quan sát tranh và chú thích. - HS thảo luận nhóm và phát biểu - Khí hậu khắc nghiệt, băng đóng quanh năm, mùa hạ rất ngắn, cây cối thưa thớt rất lùn. - ĐV có bộ lông rậm, lớp mỡ dưới da rất đa dầy. - Ghi bài. * Đa dạng sinh học biểu thị rõ nét nhất ở số lượng loài sinh vật . * Các loài lại thể hiện sự đa dạng về hình thái và tập tính thích nghi chặt chẽ với điều kiện sống của môi trường nơi chúng sinh sống. I. Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh. * Cấu tạo : - Bộ lông dày: giữ nhiệt cho cơ thể. - Mỡ dưới da: giữ nhiệt, dự trữ năng lượng chống rét. - Lông màu trắng: dễ lẫn với tuyết, che mắt kẻ thù. * Tập tính: - Ngủ trong mùa đông hoặc di cư tránh rét: tiết kiệm năng lượng, tránh rét, tìm nơi ấm áp. - Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ: tận dụng nguồn nhiệt. Hoạt động 2: Nêu sự đa dạng sinh học ở môi trường hoang mạc đới nóng 19’ - Cho HS đọc mục 2. - Treo tranh H.57.2 và treo nội dung bảng phụ. - Cho HS thảo luận nhóm và thực hiện Ñ. - Gọi HS lên bảng hoàn thành nội dung bảng. - Giải thích vì sao số loài ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng lại ít ? - Tình huống sư phạm:  Đang giảng bài, một học sinh nữ kêu lên lên vì có học sinh nam bỏ con thạch sùng vào ngăn bàn. => Yêu cầu học sinh đó tự giác nhặt con thạch sùng đem ra hành lang bỏ vào thùng rác và trở lại lớp học. - GV tiểu kết. - HS tự nghiên cứu. - HS quan sát tranh và chú thích. - Các nhóm thảo luận và phát biểu. - Điền bảng “ Sự thích nghi của ĐV ở môi trường đới lạnh và môi trường hoang mạc đới nóng. - Ở môi trường có khí hậu quá khắc nghiệt: quá lạnh hoặc quá khô và nóng thì ĐV có độ đa dạng thấp (ít loài) vì ở những nơi đó thì tồn tại những loài thích nghi với những điều kiện khắc nghiệt. Hay nói khác đi điều kiện của sự thích nghi là không phong phú như ở môi trường nhiệt đới . - Ghi bài. II. Đa dạng sinh học ở môi trường hoang mạc đới nóng: * Cấu tạo: - Chân dài: vị trí cơ thể cao so với các nóng, mỗi bước nhảy xa để hạn chế tiếp xúc với cát nóng. - Chân cao móng rộng, đệm thịt dày: không bị lún, đệm thịt chống nóng. - Bướu mỡ lạc đà: nơi dự trữ mỡ và có thể chuyển đổi thành nước. - Màu lông giống màu cát: giống màu môi trường tránh kẻ thù. * Tập tính: - Mỗi bước nhảy cao và xa: hạn chế sự tiếp xúc với cát nóng. - Di chuyển bằng cách quăng thân: hạn chế sự tiếp xúc với cát nóng. - Hoạt động vào ban đêm: để tránh nóng ban ngày. - Khả năng đi xa: tìm nguồn nước. - Khả năng nhịn khát: để có thời gian tìm nơi có nước lâu. - Chui rúc vào sâu trong cát: chống nóng. Hãy giải thích vai trò các đặc điểm thích nghi ở bảng sau: Những đặc điểm thích nghi Giải thích vai trò các đặc điểm thích nghi - Bộ lông dày. - Ngủ trong mùa đông. - Chân cao móng rộng dệm thịt dày. - Bứơu mỡ lạc đà. - Khả năng nhịn khát. - Giữ nhiệt cho cơ thể. - Tiết kiệm năng lượng. - Không bị lún, đệm thịt dày để chống nóng. - Nơi dự trữ mỡ (nc trao đổi chất). trữ mỡ t dày để chống nóng h nghi nghi ở bảng sau. _______________________________________________________ - Khí hậu quá khô, thời gian tìm nơi có nước lâu. Nhóm PHIẾU HỌC TẬP Môi trường đới lạnh Những đặc điểm thích nghi Giải thích vai trò của đặc điểm thích nghi Cấu tạo Bộ lông dày. Giữ nhiệt cho cơ thể. Mỡ dưới da dày. Giữ nhiệt dự trữ năng lượng chống rét. Lông màu trắng ( mùa đông). Dễ lẫn với tuyết, che mắt kẻ thù. Tập tính Ngủ trong mùa đông hoặc di cư tránh rét. Tiết kiệm năng lượng. Di cư về mùa đông Tránh rét, tìm nơi ấm ấp. Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ. Thời tiết ấm hơn để tận dụng nguồn nhiệt. Nhóm PHIẾU HỌC TẬP Môi trường hoang mạc đới nóng Những đặc điểm thích nghi Giải thích vai trò của đặc điểm thích nghi Cấu tạo Chân dài. Vị trí cơ thể cao so với cát nóng, mỗi bước nhảy xa, hạn chế ảnh hưởng của cát nóng. Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày. Không bị lún, đệm thịt chống nóng. Bướu mỡ lạc đà. Nơi dự trữ mỡ (nước trao đổi chất). Màu lông nhạt giống màu cát. Giống màu môi trường. Tập tính Mỗi bước nhảy cao và xa. Hạn chế sự tiếp xúc với cát nóng. Di chuyển bằng cách quăng thân. Hạn chế sự tiếp xúc với cát nóng. Hoạt động vào ban đêm. Để tránh nóng ban ngày. Khả năng đi xa. Tìm nguồn nước phân bố rải rác và rất xa nhau. Khả năng nhịn khát. Khí hậu quá khô. Thời gian để tìm nới có nước lâu. Chui rúc vào sâu trong cát. Chống nóng. 4. Củng cố: 1’ Gọi học sinh đọc nội dung kết bài. 5. Kiểm tra đánh giá: 3’ Tại sao sự đa dạng vê loài lại thấp ở các môi trường khí hậu khắc nghiệt? Những nơi này chỉ tồn tại những loài thích nghi với điều kiện khắc nghiệt. 6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’ - Trả lời câu hỏi SGK. - Học bài và xem bài mới. 7. Nhận xét tiết học: 1’ V. Rút kinh nghệm và bổ sung kiến thức tiết dạy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc63B.doc