A. MỤC TIÊU.
1,Kiến thức
- HS nắm được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá và mức độ tác hại của nó.
- HS trình bày được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả.
2,Kỹ năng sống
- Kĩ năng đặt mục tiêu: Bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả.
- Kĩ năng hợp tác ứng sử giao tiếp trong khi thảo luận.
- Kĩ năng thu thập và sử lí thông tin khi đọc SGK các tài liệu tham khảo để tìm hiểu các biên pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả.
- Kĩ năng tự nhận thức xác định được những thói quen tốt trong ăn uống hàng ngày.
3,Thái độ : Bồi dưỡng cho HS ý thức thực hiện nghiêm túc các biện pháp để có một hệ tiêu hoá khoẻ mạnh và tiêu hoá có hiệu quả.
166 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 532 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Sinh học 6 - Năm học: 2017 - 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(SGK)
4, Củng cố
- GV: hệ thống kiến thức cơ bản trọng tâm cho học sinh
- HS: Làm bài tập: Đánh dấu vào câu trả lời đúng
Các chất trong TĂ được biến đổi hoàn toàn ở ruột non là:
a.Prôtêin b. Lipít c. Gluxít
d. Cả a,b,c e, Chỉ a,b
5, Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc bài , trả lời câu hỏi (SGK)
- GV: hướng dẫn học sinh làm bài tập 4
- Đọc mục em có biết
- Chuẩn bị bài hấp thụ dinh dưỡng và thải phân
Ngày soạn: 22/ 11/ 2013
Ngày dạy: 30/11/2013
Tiết 30: Hấp thụ dinh dưỡng và thải phân
A, Mục tiêu
1, Kiến thức :
- Giúp HS trình bày được đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng.
- Trình bày được con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột -> cơ quan-> TB. Nêu được vai trò chủ yếu của gan trên con đường vận chuyển các chất dd và vai trò của ruột già trong qt tiêu hoá của cơ thể.
2, Kỹ năng sống :
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin để tìm hiểu về sự hấp thụ các chất ở ruột non, con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan, sự thải phân.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
3, Thái độ : HS có ý thức vệ sinh trong ăn uống, vệ sinh cá nhân vệ sinh công cộng.
B, Phương tiện dạy học
- Tranh cấu tạo trong của ruột non
- Tranh con đường hấp thụ và vận chuyển các chất.
C, Tiến trình dạy học
1, Tổ chức: 8a: 8b:
2, Kiểm tra 15 phút:
Đề bài: Câu 1: Nêu cấu tạo của ruột non?
Câu 2: Trình bài sự tiêu hoá ở ruột non?
Đáp án: Câu 1: Cấu tạo của ruột non: Thành ruột có 4 lớp nhưng mỏng.
- Lớp cơ chỉ có cơ dọc, cơ vòng
- Lớp niêm mạc sau tá tràng có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột và chất nhầy.
Câu 2: Sự tiêu hoá ở ruột non gồm :
- Sự biến đổi lý học là:
+TĂ được hòa loãng và chộn đều dịch tiêu hóa (dich tụy, mật, ruột.)
+Các khối L được muối mật len lỏi vào tách chúng thành những giọt nhỏ biệt lập với nhau tạo dạng nhũ tương hóa.
- Sự biến đổi hóa học: Nhờ ruột non có đủ các loại enrim nên phân giải được tất cả các phân tử phức tạp của TĂ ( G, L, Pr) à các chất dd hấp thụ được ( đường đơn, glixêrin, ax béo, aa.)
3, Hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy- Trò
Nội dung
Hoạt động 1:
- HS đọc thông tin và quan sát H29.1 thảo luận trả lời:
- Diện tích bề mặt hấp thụ liên quan đến hiệu quả hấp thụ ntn?
-Đặc điểm cấu tạo nào của ruột non làm tăng diện tích và khả năng hấp thụ?
Hoạt động 2
-HS: nghiên cứu TT và quan sát H29.3 thảo luận:
- Các nhóm hoàn thành bảng 29 (SGK) đại diện lên bảng làm
- GV:nhận xét đưa đáp án
- Gan đóng vai trò gì trên can đường vận chuyển các chất ddvề tim?
Hoạt động 3
- HS nghiên cứu thông tin trả lời:
-Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hoá?
I, Hấp thụ chất dinh dưỡng
- Diện tích bề mặt bên trong của ruột non rất lớn, là đk cho sự hấp thụ chất dd với hiệu quả cao.
- Hệ mao mạch máu và bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột là đk cho sự hấp thụ các chất dd với hiệu quả cao.
- Ruột non là cơ quan chủ yếu của HTK đảm nhận vai trò hấp thụ các chất dd là:
+ Có bề mặt hấp thụ lớn(400->500m2)
+ Có mạng mao mạch máu và bạch huyết dày đặc.
II, Con đường vận chuyển, hấp thụ các chất dd và vai trò của gan
Theo đường máu
Theo đường bạch huyết
-Đường
- Axít béo và glyxêrin
- Axít amin
- Các VTM tan trong nước
- Các muối khoáng
- Nước
- Lipít (các giọt nhỏ đã được nhũ tương hoá)
- Các VTM tan trong dầu( A - D – E- K )
+ Bảng 29
+ Các chất dd trên con đường từ gan về tim được gan:
- Điều hoà nồng độ các chất dd ( đường glucô, a xít béo) trong máu ở mức ổn định, phần dư được biến đổi để tích chữ hay thải bỏ.
- Khử các chất độc khi bị lọt cùng vào dd
III, Thải phân
Vai trò chủ yếu của ruột già là:
- Hấp thụ thêm phần nước cần thiết cho cơ thể
- Thải phân ra MT ngoài
* HS đọc KL chung (SGK)
4, Củng cố
- GV: chốt kiến thức trọng tâm của bài
- HS: Trả lời câu hỏi:
+ Các chất dd được hấp thụ theo con đường nào?
+ Gan có vai trò gì trong sự hấp thụ các chất?
5, Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi (SGK)
- Đọc mục “Em có biết”
------------------------------------------------
Ngày soạn: 22/11/ 2013
Ngày dạy: 6/12/ 2013
Tiết 31: Bài tập
Tìm hiểu các bệnh về tiêu hoá và vệ sinh tiêu hoá
A. mục tiêu.
1,Kiến thức
- HS nắm được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá và mức độ tác hại của nó.
- HS trình bày được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả.
2,Kỹ năng sống
- Kĩ năng đặt mục tiêu: Bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả.
- Kĩ năng hợp tác ứng sử giao tiếp trong khi thảo luận.
- Kĩ năng thu thập và sử lí thông tin khi đọc SGK các tài liệu tham khảo để tìm hiểu các biên pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả.
- Kĩ năng tự nhận thức xác định được những thói quen tốt trong ăn uống hàng ngày.
3,Thái độ : Bồi dưỡng cho HS ý thức thực hiện nghiêm túc các biện pháp để có một hệ tiêu hoá khoẻ mạnh và tiêu hoá có hiệu quả.
B. Phương tiện dạy học
- Tranh phóng to hướng dẫn vệ sinh răng miệng.
- Tranh ảnh minh hoạ các vi sinh vật và giun sán kí sinh trong hệ tiêu hoá người.
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức
Kiểm tra sĩ số: 8A 8B
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu vai trò của gan và ruột già trong quá trình tiêu hoá?
- Các chất trong thức ăn được tiêu hoá ở vị trí nào trong hệ tiêu hoá? Nêu đặc điểm của ruột non có ý nghĩa với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng?
3. Hoạt động dạy học
* VB: Từ nhỏ tới giờ, hoạt động tiêu hoá của các em đã từng bị rối loạn hay có những biểu hiện bất thường chưa?
Những tác nhân nào có thể gây hại cho hệ tiêu hoá của người? và làm thế nào để có được một hệ tiêu hoá khoẻ mạnh? đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của Thầy- Trò
Nội dung
Hoạt động 1:
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I trong SGK và trả lời câu hỏi:
- Kể tên các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá?
- Các tác nhân gây ảnh hưởng đến cơ quan nào? mức độ ảnh hưởng như thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng.
- GV phân công mỗi nhóm hoàn thành 1 tác nhân sinh vật, 1 tác nhân chế độ ăn.
I, các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá
+ Tác nhân: vi sinh vật gây bệnh, giun sán, chất độc trong thức ăn, đồ uống, ăn không đúng cách.
+ Bảng 30.1
Bảng 30.1: Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hoá
Tác nhân
Cơ quan hoặc hoạt động bị ảnh hưởng
Mức độ ảnh hưởng
Các sinh vật
Vi khuẩn
- Răng
- Dạ dày, ruột
- Các tuyến tiêu hoá
- Tạo ra môi trường axit làm hỏng men răng.
- Bị viêm loét.
- Bị viêm.
Giun, sán
- Ruột
- Các tuyến tiêu hoá
- Gây tắc ruột
- Gây tắc ống dẫn mật
Chế độ ăn uống
ăn uống không đúng cách
- Các cơ quan tiêu hoá
- Hoạt động tiêu hoá
- Hoạt động hấp thụ
- Có thể bị viêm.
- Kém hiệu quả.
- Kém hiệu quả.
ăn uống không đúng khẩu phần (không hợp lí)
- Các cơ quan tiêu hoá
- Hoạt động tiêu hoá
- Hoạt động hấp thụ
- Dạ dày, ruột bị mệt mỏi, gan có thể bị xơ.
- Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả.
- Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS đọc SGK.Trả lời:
- Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách?
- Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh?
- Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp sự tiêu hoá đạt hiệu quả?
- Theo em, thế nào là ăn uống đúng cách?
à Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hoá hiệu quả?
II, các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả
Các biện pháp :
+ Vệ sinh răng miệng đúng cách.
+ ăn uống hợp vệ sinh.
+ ăn uống đúng cách.
+ Thiết lập khẩu phần ăn hợp lí.
* HS đọc kết chung (SGK)
4. Củng cố
- GV: hệ thống kiến thức của bài
- Trong các biện pháp khoa học trên em đã có thói quen thực hiện biện pháp nào?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 31.
---------------------------------------------------------------------------
Chương VI
Trao đổi chất và năng lượng
Ngày soạn: 22/ 11/ 2013
Ngày dạy: 7/12/ 2013
Tiết 32: Trao đổi chất
A. mục tiêu.
1, Kiến thức
- HS nắm được trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường với sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào.
- Trình bày được mối liên quan giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào.
2, Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát, tư duy, liên hệ thực tế.
3, Thái độ : GD học sinh ý thức giữ gìn và bảo vệ sức khoẻ.
B. Phương tiện dạy học
- Tranh quá trình trao đổi chất.
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức
Kiểm tra sĩ số: 8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ
- Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá là gì? Mức độ ảnh hưởng?
- Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại?
3. Hoạt động dạy học
VB: Các hoạt động tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp đều phục vụ cho hoạt động trao đổi chất tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động. Vậy thế nào là trao đổi chất?
Hoạt động của Thầy- Trò
Nội dung
Hoạt động 1:
- HS quan sát kĩ H 31.1, cùng với kiến thức đã học trả lời các câu hỏi (sgk)
- Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài có ý nghĩa gì?
- LH: Giải thích câu hỏi: Sự TĐC ở con người có gì khác với sự TĐC ở vật vô cơ? ( Sự TĐC ở cơ thể là sự đảm bảo cho cơ thể tồn tại và pt. Còn TĐC ở vật vô cơ chỉ dẫn tới biến tính và huỷ hoại.)
Hoạt động 2:
- GV: giảng và nhấn mạnh MT trong là máu và nước mô.
- HS dựa vào H 31.2, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi (sgk):
- Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện như thế nào?
Hoạt động 3:
- Yêu cầu HS quan sát lại H31.2 thảo luạn nhóm và trả lời:
- Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể biểu hiện như thế nào?
- Trao đổi chất ở cấp độ tế bào được thực hiện như thế nào?
- Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở 2 cấp độ ? (Nếu trao đổi chất ở một trong hai cấp độ dùng lại thì có hậu quả gì?)
I, Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài
- Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là đặc trưng cơ bản của sự sống.Vì môi trường ngoài cung cấp cho cơ thể thức ăn, nước uống muối khoáng thông qua hệ tiêu hoá, hệ hô hấp đồng thời thải chất cặn bã, sản phẩm phân huỷ , CO2 từ cơ thể ra môi trường.
II, Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong cơ thể
Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện: các chất dinh dưỡng và O2 tiếp nhận từ máu, nước mô được tế bào sử dụng cho hoạt động sống đồng thời các sản phẩm phân huỷ được thải vào môi trường trong và đưa tới cơ quan bài tiết, thải ra ngoài.
III, Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào
-TĐC ở cấp độ cơ thể là sự trao đổi vật chất giữa các hệ :TH, HH, BT với MT ngoài.
- TĐC ở cấp độ TB là sự TĐC giữa TB và MT .Máu cung cấp cho TB các chất dd và ôxi & sản phẩm bài tiết.
- Vậy trao đổi chất ở 2 cấp độ có quan hệ mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
* HS: đọc KL chung (sgk)
4. Củng cố
- GV: hệ thống kiến thức trọng tâm của bài
- HS: trả lời: ? ở cấp độ cơ thể TĐC diễn ra ntn?
? TĐC ở TB có ý nghĩa gì đối với TĐC của cơ thể?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 32.
- Làm câu 3 vào vở.
Ngày soạn: 7/ 12/ 2013
Ngày dạy: /12/ 2013
Tiết 33: chuyển hoá
A. mục tiêu.
1, Kiến thức
- HS nắm được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm hai quá trình đồng hoá và dị hoá, là hoạt động cơ bản của sự sống.
- HS phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
2, Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, thảo luận nhóm.
3, Thái độ : GD h/s ý thức tích cực tự giác
B. Phương tiện dạy học .
Bảng phụ
C. Tiến trình dạy học .
1. Tổ chức
Kiểm tra sĩ số; 8A: 8B:
2. Kiểm tra bài cũ
- Phân biệt trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này?
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy- Trò
Nội dung
Hoạt động 1:
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 32.1 và trả lời câu hỏi:
- Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những quá trình nào?
- Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển hoá vật chất và năng lượng?
- Năng lượng giải phóng trong tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào?
- GV yêu cầu HS: Lập bảng so sánh đồng hoá và dị hoá. Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá.
- Yêu cầu HS rút ra mối quan hệ giữa chúng.
- Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào?(Trẻ em: đồng hóa lớn hơn dị hoá. Người già: đồng hoá nhở hơn dị hoá.)
Hoạt động 2:
- Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tieu dùng năng lượng không? Tại sao?
- GV : Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể nghỉ ngơi gọi là gì? Nêu khái niệm chuyển hoá cơ bản? đơn vị và ý nghĩa?
Hoạt động 3:
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục III và trả lời câu hỏi:
- Có những hình thức nào điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng?
I, Chuyển hoá vật chất và năng lượng
+ gồm 2 quá trình là đồng hoá và dị hoá.
- Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá trong tế bào.
- Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá trong tế bào.
Đồng hoá
Dị hoá
-Tổng hợp các chất
-Tích luỹ năng lượng
- Xảy ra trong tế bào.
- Phân giải các chất
- Giải phóng năng lượng.
- Xảy ra trong tế bào.
- Đồng hoá và dị hoá là 2 mặt đối lập nhưng thống nhất.
- Tương quan giữa đồng hoá và dị hoá phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính và trạng thái cơ thể.
II, Chuyển hoá vật chất và năng lượng
- Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi.
- Đơn vị: kJ/h/kg.
- ý nghĩa: căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ, bệnh lí.
III, Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng
- Điều hoà bằng thần kinh.
+ ở não có các trung khu điều khiển sự trao đổi chất (trực tiếp).
+ Thần kinh điều hoà thông qua tim, mạch (gián tiếp).
- Điều hòa bằng cơ chế thể dịch: do các hoocmon của tuyến nội tiết tiết vào máu.
* HS đọc KL chung (sgk)
4. Củng cố: GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm.
Cột A
Cột B
Kết quả
1.Đồng hoá
2. Dị hoá
3. Tiêu hoá
4. Bài tiết
a. Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu.
b. Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng.
c. Thải các sản phẩm phân huỷ và các sản phẩm thừa ra môi trường ngoài.
d. Phân giải các chất đặc trưng thành chất đơn giản và giải phóng năng lượng.
1+
2+
3+
4+
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
- Đọc mục “ em có biết”
- Đọc trước bài 35.
Ngày soạn: 7/12/ 2013
Ngày dạy: / 12/2013
Tiết 34 : Ôn tập học kì I
(Dạy theo nội dung ôn tập bài 35)
A. mục tiêu.
1, Kiến thức
- HS hệ thống hoá kiến thức học kì I.
- HS nắm sâu, nắm chắc kiến thức đã học.
2, Kỹ năng :Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn.
B. Phương tiện dạy học
Chuẩn bị thanh TB, mô, hê cơ quan vận động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá.
C. hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
Kiểm tra sĩ số: 8A 8B
2. Kiểm tra
3. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
GV: Hướng dẫn học sinh cách làm sau đó chia nhóm: Nhóm 1 bảng 1- 2
Nhóm 2 bảng 3- 4
Nhóm 3 bảng 5- 6
Bảng 35. 1: Khái quát về cơ thể người
Cấp độ tổ chức
Đặc điểm đặc trưng
Cấu tạo
Vai trò
Tế bào
- Gồm: màng, tế bào chất với các bào quan chủ yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi..) và nhân.
- Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể.
Mô
- Tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu trúc giống nhau.
- Tham gia cấu tạo nên các cơ quan.
Cơ quan
- Được cấu tạo nên bởi các mô khác nhau.
- Tham gia cấu tạo và thực hiện chức năng nhất định của hệ cơ quan.
Hệ cơ quan
- Gồm các cơ quan có mối quan hệ về chức năng.
- Thực hiện chức năng nhất định của cơ thể.
Bảng 35. 2: Sự vận động của cơ thể
Hệ cơ quan thực hiện vận động
Đặc điểm cấu tạo
đặc trưng
Chức năng
Vai trò chung
Bộ xương
- Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp.
- Có tính chất cứng rắn và đàn hồi.
Tạo bộ khung cơ thể
+ Bảo vệ
+ Nơi bám của cơ
- Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường.
Hệ cơ
- Tế bào cơ dài
- Có khả năng co dãn
- Cơ co dãn giúp cơ quan hoạt động.
Bảng 35. 3: Tuần hoàn máu
Cơ quan
Đặc điểm cấu tạo đặc trưng
Chức năng
Vai trò chung
Tim
- Có van nhĩ thất và van động mạch.
- Co bóp theo chu kì gồm 3 pha.
- Bơm máu liên tục theo 1 chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.
- Giúp máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong cơ thể, mước mô cũng liên tục được đổi mới, bạch huyết cũng liên tục được lưu thông.
Hệ mạch
- Gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch.
- Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim.
Bảng 35. 4: Hô hấp
Các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp
Cơ chế
Vai trò
Riêng
Chung
Thở
Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp.
Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới.
Cung cấp oxi cho các tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài cơ thể.
Trao đổi khí
ở phổi
- Các khí (O2; CO2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ khí CO2 trong máu.
Trao đổi khí
ở tế bào
- Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra.
Hoạt
động
Loại
chất
Cơ quan
thực hiện
Bảng 35. 5: Tiêu hoá
Khoang miệng
Thực quản
Dạ dày
Ruột non
Ruột già
Tiêu hoá
Gluxit
Lipit
Prôtêin
x
x
x
x
Hấp thụ
Đường
Axit béo và glixêrin
Axit amin
x
x
x
Hoạt động 2:
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi SGK trang 112.
(?1)CMR TB là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống?
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức.
(?2,3) GV hướng dẫn HS trả lời
II, Câu hỏi ôn tập
- TB là đơn vị cấu trúc vì mọi cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ TB.
VD:TB cơ, TB xương, TB hồng cầu.
- TB là đơn vị chức năng vì các TB tham gia vào hoạt động chức năng của các cơ quan.
VD: Các tơ cơ trong TB giúp bắp cơ co dãn.
4. Củng cố
- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và hoàn thiện nội dung ôn tập.
- Chuẩn bị để giờ sau kiểm tra học kì I.
--------------------------------------------------------------------------
Kiểm tra:
Tiết 35: kiểm tra học kì I
(Đề phòng GD& ĐT lập thạch)
Ngày soạn: /12/13
Ngày dạy: /12/13
Tiết 36: Thân nhiệt
A. mục tiêu.
1, Kiến thức:
- HS nắm được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hoà thân nhiệt.
- Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng vào đời sống các biện pháp chống nóng, lạnh, đề phòng cảm nóng, lạnh.
2,Kỹ năng : Rèn Kỹ năng hoạt động nhóm, tư duy tổng hợp.
3, Thái độ : GD ý thức học tập ý thức bảo vệ cơ thể.
B. Phương tiện dạy học
- Sưu tầm 1 số tranh ảnh về bảo vệ môi trường sinh thái góp phần điều hoà không khí như trồng cây xanh,xây hồ nước ở khu dân cư.
C. Tiến trình dạy học.
1. Tổ chức:
Kiểm tra sĩ số: 8A 8B
2. Kiểm tra bài cũ
3. Hoạt động dạy học
VB: ? Năng lượng sản sinh trong quá trình dị hoá được cơ thể sử dụng như thế nào?
- GV: Nhiệt được dị hoá giải phóng bù vào phần đã mất tức là thực hiện điều hoà thân nhiệt. Vậy thân nhiệt là gì? cơ thể có những biện pháp nào để điều hoà thân nhiệt?
Hoạt động của Thầy- Trò
Nội dung
Hoạt động 1:
- Yêu cầu đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Thân nhiệt là gì?
- ở người khoẻ mạnh, khi trời nóng và khi trời lạnh nhiệt độ cơ thể là bao nhiêu? Thay đổi như thế nào?
- Sự ổn định thân nhiệt do đâu?
Hoạt động 2:
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi SGK:
- GV: Nhận xét
- Từ những ý kiến trên, hãy rút ra kết luận về vai trò của da trong sự điều hoà thân nhiệt?
- GV: Nhận xét rút ra kết luận
- Nêu vai trò của HTK trong điều hoà thân nhiệt?
Hoạt động 3:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Chế độ ăn uống mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào?
- Mùa hè cần làm gì để chống nóng?
- Vì sao nói rèn luyện thân thể cũng là biện pháp phòng chống nóng lạnh?
- Việc xây dựng nhà, công sở cần lưu ý yếu tố nào để chống nóng, lạnh?
I, Thân nhiệt
- Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể.
- Thân nhiệt luôn ổn định là 37oC là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt.
II, Sự điều hoà thân nhiệt
1. Vai trò của da trong điều hoà thân nhiệt
- Da là cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất trong sự điều hoà thân nhiệt. Cơ chế:
+ Khi trời nóng và khi lao động nặng mao mạch ở dưới da dãn ra giúp toả nhiệt nhanh, tăng tiết mồ hôi, giải phóng nhiệt cho cơ thể.
+ Khi trời rét mao mạch ở dưới da co lại, cơ chân lông co để giảm sự thoát nhiệt. Trời quá lạnh cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để tăng sinh nhiệt.
2. Vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hoà thân nhiệt
- Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt của da đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
III, Phương pháp phòng chống nóng lạnh
- Chế độ ăn uống phù hợp với từng mùa.
- Mùa hè: đội mũ nón khi ra đường. Lao động, mồ hôi ra không nên tắm ngay, không ngồi nơi gió lộng, không bật quạt mạnh quá.
- Mùa đông: giữ ấm cổ, tay chân, ngực.
- Rèn luyện TDTT hợp lí để tăng sức chịu đựng cho cơ thể.
- Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng.
* HS đọc KL chung (SGK)
4. Củng cố
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
? Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định?
? Trình bày co chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng, lạnh?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc “Em có biết”.
- Tìm hiểu trước vitamin và muối khoáng trong thức ăn.
Học kỳ II
Ngày soạn: / 01/2012
Ngày dạy: /01/2012
Tiết 37: Vitamin và muối khoáng
A. mục tiêu.
1, Kiến thức
- HS nắm được vai trò của vitamin và muối khoáng.
- Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu phần ăn và xây dựng chế độ ăn uống hợp lí.
2,Kỹ năng : Rèn Kỹ năng quan sát, vận dụng kiến thức
3, Thái độ :Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm, biết chế biến thức ăn khoa học.
B. Phương tiện dạy học
- Tranh ảnh về một nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng.
- Tranh trẻ em bị thiếu vitamin D, còi xương, bước cổ do thiếu muối iốt.
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức
Kiểm tra sĩ số: 8A 8B
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Hoạt động dạy học
*VB: ? Kể tên các chất dinh dưỡng được hấp thụ vào cơ thể? Vai trò của các chất đó?
- GV: Vitamin và muối khoáng không tạo năng lượng cho cơ thể, vậy nó có vai trò gì với cơ thể?
Hoạt động 1: Vitamin
Hoạt động củaThầy- Trò
Nội dung
- Yêu cầu đọc thông tin mục I SGK và hoàn thành bài tập SGK:
- GV nhận xét đưa ra kết quả đúng: 1,3,5,6
- Yêu cầu HS đọc tiếp thông tin mục I và bảng 34.1SGK để trả lời câu hỏi:
- Vitamin là gì? nó có vai trò gì đối với cơ thể?
- Con người và động vật có khả năng tự tổng hợp được VTM không?
- GV lưu ý HS: vitamin D duy nhất được tổng hợp trong cơ thể dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời từ chất egôstêrin có ở da. Mùa hè cơ thể tổng hợp vitamin D dư thừa sẽ tích luỹ ở gan.
- Thực đơn trong bữa ăn cần phối hợp như thế nào để có đủ vitamin
- Lưu ý cần chế biến thức ăn cho phù hợp để chánh mất VTM
- Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng nhỏ nhưng rất cần thiết.
- Vitamin là thành phần cấu trúc của nhiều enzim khác nhau => đảm bảo các hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể.
- Người và động vật không có khả năng tự tổng hợp vitamin mà phải lấy vitamin từ thức ăn.
- Có 2 nhóm vitamin: vitamin tan trong dầu và vitamin tan trong nước.
- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể.
Hoạt động 2: Muối khoáng
Hoạt động của Thầy- Trò
Nội dung
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 34.2 và trả lời câu hỏi:
- Muối khoáng có vai trò gì với cơ thể?
- Vì sao thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương? ( vì cơ thể chỉ hấp thụ Ca khi có mặt vitamin D. Vitamin D thúc đẩy quá trình chuyển hoá Ca và P tạo xương.)
- Vì sao nhà nước vận động nhân dân dùng muối iốt?( để phòng tránh bướu cổ.)
- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần cung cấp những loại thực phẩm nào và chế biến như thế nào để bảo đảm đủ vitamin và muối khoáng cho cơ thể?
- Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào , tham gia vào thành phần cấu tạo enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng.
- Khẩu phần ăn cần:
+Phối hợp nhiều loại TĂ ( ĐV- TV)
+ Cung cấp muối hoặc nước chấm vừa phải, nên dùng muối iốt.
+ Trẻ em cần tăng cường muối Ca (sữa, nước xương hầm...)
+ Chế biến hợp lí để chống mất vitamin khi nấu ăn.
* HS đọc KL chung (sgk)
4. Củng cố
- VTM có vai trò gí trong hoạt động sinh lí của cơ thể?
- Vì sao cần phải bổ sung TĂ chứa nhiều sắt cho phụ nữ khi mang thai?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập 3.
- Đọc “Em có biết”.
Câu 3: Trong tro của cỏ tranh có 1 số muối khoáng, tuy không nhiều, chủ yếu là muối K, vì vậy việc ăn tro cỏ tranh chỉ là biện pháp tạm thời chứ không thể thay thế muối ăn hàng ngày.
Ngày soạn: /01/2012
Ngày dạy: /01/2012
Tiết 38: Tiêu chuẩn ăn uống
Nguyên tắc lập khẩu phần
A. mục tiêu.
1, Kiến thức
- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính.
- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần.
2, Kỹ năng :Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
3, Thái độ : GD ý thức bảo vệ cơ thể.
B. Phương tiện dạy học
- Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính.
- Bảng phụ lục ghi giá trị dinh dưỡng của 1 số loại thức ăn.
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức
Kiểm tra sĩ số: 8A 8B
2. Kiểm tra bài cũ
- Vitamin có vai trò gì đối với hoạt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 1_12451517.doc