1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Những loại chất nào trong thức ăn còn cần được tiêu hóa ở ruột non? Biến đổi hóa học ở ruột non diễn ra như thế nào?
3. Nội dung bài mới:
a. Giới thiệu: 1’
Với 1 khẩu phần bữa ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa diễn ra có hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng sau tiêu hóa ở ruột non là gì? Cơ thể đã hấp thụ các chất dinh dưỡng này như thế nào? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này?
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 508 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 8 - Kì I - Bài 29: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 16 Ngày soạn: ..
Tiết: 31 Ngày dạy:
Bài 29 HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng.
- Biết được các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non đến các cơ quan tế bào.
- Vai trò đặc biệt của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát, làm việc với skg, vận dụng kiến thức
3. Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ hệ tiêu hóa, ăn uống cẩn thận.
II. Phương pháp
Quan sát - Vấn đáp – tìm tòi – Hoạt động nhóm.
III. Thiết bị dạy học
- Tranh phóng to H 29.1,3.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 29.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Những loại chất nào trong thức ăn còn cần được tiêu hóa ở ruột non? Biến đổi hóa học ở ruột non diễn ra như thế nào?
3. Nội dung bài mới:
a. Giới thiệu: 1’
Với 1 khẩu phần bữa ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa diễn ra có hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng sau tiêu hóa ở ruột non là gì? Cơ thể đã hấp thụ các chất dinh dưỡng này như thế nào? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này?
b. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu hấp thụ chất dinh dưỡng
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
15’
- Yêu cầu HS tham khảo SGK và quan sát H 29.1 và trả lời câu hỏi:
- Ruột non có cấu tạo gì?
- Đặc điểm cấu tạo trong của ruột non có ý nghĩa gì với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng của nó?
- Căn cứ vào đâu người ta khẳng định rằng ruột non là cơ quan chủ yếu của hệ tiêu hóa đảm nhận vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng?
- Nhận xét
- Kết luận.
- Tham khảo SGK và trả lời câu hỏi.
- Cấu tạo ruột non: là phần dài nhất của ống tiêu hóa, tổng diện tích bề mặt bên trong rất lớn, cùng 1 hệ mao mạch máu và hạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột.
- Ý nghĩa:
+ Diện tích bề mặt bên trong rất lớn: là điều kiện cho sự hấp thu các chất dinh dưỡng với hiệu quả cao.
+ Hệ mạch máu và mạch bạnh huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột cũng là điều kiện cho sự hấp thụ các chất dinh dưỡng với hiệu quả cao.
- Căn cứ vào các đặc điểm:
+ Ruột non có bề mặt hấp thu rất lớn. Còn có mạng mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc.
+ Thành phần các chất của thức ăn.
- Ghi nhận.
- Ghi bài.
I. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
- Ruột non ở người trưởng thành dài 2,8m – 3m.
- Niêm mạc ruột non có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông ruột cực nhỏ để hấp thụ chất dinh dưỡng.
- Lông ruột có mạng mao mạch máu và bạch huyết dày đặc.
Làm tăng diện tích bề mặt và khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng của ruột non.
Hoạt động 2: Con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan.
12’
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và quan sát H29.3
- Liệt kê các chất dinh dưỡng được vận chuyển về tim rồi theo hệ tuần hoàn tới các tế bào của cơ thể vào các cột phù hợp trong bảng 29.
- Nhận xét.
- Kết luận.
- Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim?
Vậy gan có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người?
- Nhận xét.
- Kết luận.
- Đọc thông tin và quan sát hình.
- Hoạt động theo nhóm. Hoàn thành bảng 29.
- Ghi nhận.
- Ghi bài.
- Vai trò của gan:
+ Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng ( đường , axit béo) trong máu ở mức ổn định, phần dư sẽ được biến đổi để tích trữ hoặc thải bỏ.
+ Khử các chất độc đi vào chung với các chất dinh dưỡng.
- Gan có vai trò trong quá trình tiêu hóa:
+ Tiết ra dịch mật giúp tiêu hóa lipit.
+ Khử các chất độc.
+ Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định.
- Ghi bài.
II. Con đường vận
chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan.
- Con đường vận
chuyển và hấp thụ các chất được hấp thụ đi theo đường máu và bạch huyết nhưng cuối cùng vẫn được hòa chung và được phân phối đến các tế bào của cơ thể.
- Vai trò của gan:
+ Tiết ra dịch mật giúp tiêu hóa lipit.
+ Khử các chất độc.
+ Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định.
Bảng 29. Các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng đã được háp thụ
Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường máu
Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường bạch huyết
Đường, axit béo và glixêrin, axit amin, các vitamin tan trong nước, các muối khoáng, nước.
Lipit (các giọt nhỏ đã được nhũ tương hóa), các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K).
Hoạt động 3: Thải phân
4’
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi:
- Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người là gì?
- Gíao dục môi trường: ăn uống vệ sinh , ăn chín uống sôi, tránh sử dụng các chất bảo vệ thực vat615va2 các chất hóa học để tránh các tác hại còn sót lại với thức ăn.
- Liên hệ THGDMT: Ngoài yêu cầu vệ sinh trước khi ăn và ăn chín uống sôi, còn phải bảo vệ môi trường nước, đất bằng cách sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật và phân hóa học để có được thức ăn sạch Học sinh hiểu được những điều kiện để đảm bảo chất lượng cuộc sống.
- Đọc nội dung SGK.
- Vai trò của ruột già: hấp thu thêm phần nước còn cần cho cơ thể và thải phân ra môi trường ngoài.
- Ghi nhận.
- Ghi nhận.
III. Thải phân
- Ruột già: nước tiếp tục được hấp thụ, phần chất bã còn lại trở nên rắn đặc hơn và bị vi khuẩn tại đây lên men thối rồi thành phân.
- Sự co bóp của các cơ ở hậu môn phối hợp với các cơ thành bụng giúp ta thải phân ra ngoài khi đại tiện.
4. Củng cố: 1’
Gọi HS nội dung kết luận bài.
5. Kiểm tra đánh giá: 4’
- Với một khẩu phần thức ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa có hiệu quả thì các chất dinh dưỡng được hấp thụ của ruột non là đường, axit béo, glixêrin, các axit amin, các vitamin, các muối khoáng, nước.
- Nếu đi đại tiện gặp khó khăn thì trước khi đi uống từ 0,5 lít đến 1 lít nước.
6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi 2,3, tr. 96 SGK.
- Đọc mục: Em có biết?
- Xem trước bài 30: “Vệ sinh tiêu hóa”.
7. Nhận xét tiết học: 1’
V. Rút kinh nghệm và bổ sung kiến thức tiết dạy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31C.doc