1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 6’
- Trình bày cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong tế bào.
- Nêu hoạt động sống của tế bào.
- Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
3. Nội dung bài mới.
a. Giới thiệu: 1’
Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về chức năng, người ta có thể xếp loại thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau. Các nhóm đó gọi chung là mô.Vậy thế nào là mô? Cơ thể chúng ta có những loại mô.
Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên.
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 670 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 8 - Kì I - Bài 4: Mô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 02 Ngày soạn: ....
Tiết: 04 Ngày dạy: .
Bài 4 MÔ
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- HS nêu được khái niệm mô.
- Phân biệt được các loại mô chính và chức năng của từng loại mô.
2. Kĩ năng
Rèn kỹ năng quan sát và so sánh.
3. Thái độ
Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn hơn.
II. Phương pháp
Đàm thoại + quan sát + thông báo+ thảo luận nhóm.
II. Thiết bị dạy học
- Tranh phóng to H4.1 – 4 SGK
- Bảng phụ.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 6’
- Trình bày cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong tế bào.
- Nêu hoạt động sống của tế bào.
- Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
3. Nội dung bài mới.
a. Giới thiệu: 1’
Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về chức năng, người ta có thể xếp loại thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau. Các nhóm đó gọi chung là mô.Vậy thế nào là mô? Cơ thể chúng ta có những loại mô.
Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên.
b. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Khái niệm mô.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5’
- Yêu cầu HS đọc mục SGK .
- Hãy kể những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết?
- Giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác nhau?
- Thông tin:
+ Một tập hợp gồm các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định gọi là mô.
+ Ở một số loại mô còn có các yếu tố không có cấu trúc tế bào như nước trong máu, canxi trong xương.
- Đọc ở SGK.
- Hình cầu, hình que, hình dấu phẩy,
-Vì trong quá trình phát triển phôi, các phôi bào có sự phân hóa để hình thành các cơ quan khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau nên tế bào có cấu trúc, hình dạng và kích thước khác nhau.
- Nghe và ghi bài.
I. Khái niệm mô.
Mô là tập hợp gồm các tế bào chuyên hóa, cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định.
Hoạt động 2: Các loại mô
26’
- Giới thiệu có 4 loại mô chính: mô biểu bì, mô cơ, mơ liên kết, mô thần kinh.
- Yêu cầu HS quan sát H4.1 SGK.
- Em có nhận xét gì về sự sắp xếp các tế bào ở mô biểu bì? Chức năng của mô biểu bì?
- Mô biểu bì gồm các tế bào xếp xít nhau phủ ngoài cơ thể, lót trong cơ quan rỗng như: ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái.
- Kết luận.
- Yêu cầu HS quan sát H4.2 và đọc mục SGK.
- Có mấy loại mô liên kết? Đặc điểm cấu tạo và chức năng của mô liên kết?
- Máu (gồm huyết tương và các tế bào máu) thuộc loại mô gì? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó?
- GV tiểu kết.
- Yêu cầu HS quan sát H4.3 và đọc mục SGK, thảo luận nhóm.
- Có mấy loại mô cơ?
- Hình dạng, cấu tạo tế bào cơ vân và tế bào cơ tim giống nhau và khác nhau ở những điểm nào?
- Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế nào?
-Yêu cầu HS quan sát H4.4 và đọc mục SGK.
- Nơron thần kinh gồm mấy phần?
* GV thông tin:
- Mô thần kinh gồm 2 loại tế bào:
+ Tế bào thần kinh gọi là nơron.
+ Tế bào thần kinh đệm
- Nơron là loại tế bào chuyên hóa cao (không có khả năng sinh sản) vừa có tính hưng phấn (tạo ra xung thần kinh), vừa có khả năng dẫn truyền và ức chế xung thần kinh.
- Chức năng của mô thần kinh là gì?
- Nhận xét, kết luận.
- Vì chức năng khác nhau. Chính do chức năng khác nhau mà tế bào phân hoá có hình dạng, kích thước khác nhau. Sự phân hoá diễn ra ngay ở giai đoạn phôi.
- Nghe.
- Quan sát H4.1 SGK.
- Các tế bào xếp xít nhau, phủ ngoài cơ thể tạo thành lớp rào bảo vệ, hấp thụ, tiết.
- Ghi bài.
- Quan sát H4.2 và đọc
SGK.
- Gồm: mô sợi, mô sụn, mô xương và mô mỡ.
+ Mô liên kết gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền.
+ Chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan,đệm, vận chuyển các chất.
- Máu thuộc mô liên kết.
* Vì huyết tương của máu là chất cơ bản, là chất lỏng phù hợp với chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng, chất thải.
- Ghi bài.
- Quan sát H4.3 và đọc mục SGK.thảo luận nhóm.
- Có 3 loại: mô cơ vân, mô cơ trơn và mô cơ tim.
* Giống nhau:
+ Các tế bào cơ đều dài.
+ Nhiều nhân .
+ Có vân ngang.
+ Có chức năng co dãn tạo nên sự vận động.
* Khác nhau:
+ Mô cơ vân gắn với xương.
+ Mô cơ tim tạo thành tim.
- Mô cơ trơn: có tế bào hình thoi, có 1 nhân, tạo nên thành các nội quan (dạ dày, mật, bóng đái, ).
- HS quan sát H4.4 và đọc mục SGK.
- Gồm có thân (chứa nhân), từ thân có nhiều tua ngắn phân nhánh là sợi nhánh và 1 tua dài gọi là sợi trục.
Diện tiếp xúc giữa đầu mút của sợi trục nơron này với nơron kế tiếp gọi là xináp.
- Nghe, ghi nhận.
- Là tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều hòa hoạt động của các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan và sự thích ứng với môi trường.
- Ghi bài.
- Liên hệ thực tế: - Giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác nhau?
II. Các loại mô:
1. Mô biểu bì:
- Đặc điểm: gồm các tế bào xếp sít nhau thành lớp dày phủ mặt ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng như tập hợp tế bào dẹt tạo nên bề mặt da.
- Chức năng: bảo vệ, hấp thụ và tiết.
2. Mô liên kết:
- Đặc điểm: gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền.
- Chức năng: nâng đỡ, liên kết các cơ quan như máu, ...
3. Mô cơ.
- Đặc điểm: gồm các tế bào hình trụ, hình thoi dài trong tế bào có nhiều tơ cơ như tập hợp tế bào tạo nên thành tim, ...
- Chức năng: co, dãn.
4. Mô thần kinh.
- Đặc điểm: gồm các tế bào thần kinh và tế bào thần kinh đệm.
- Chức năng: tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển hoạt động của cơ thể.
4. Củng cố: 1’
Gọi HS đọc nội dung trong khung hồng SGK.
5. Kiểm tra đánh giá: 3’
HS làm bài tập 3 trang 17 SGK.
6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’
- Học bài.và xem lại bài 3: “Tế bào” và bài 4: “Mô”.
- Chuẩn bị cho bài 5: “Thực hành: Quan sát tế bào và mô”.
7. Nhận xét tiết học: 1’
V. Rút kinh nghệm và bổ sung kiến thức tiết dạy:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 4C.doc