Giáo án môn Sinh học 8 - Kì I - Bài 6: Phản xạ

 1. Ổn định lớp: 1’

 2. Kiểm tra bài cũ: không

 3. Nôi dung bài mới:

a. Giới thiệu: 1’

 Tại sao khi tay chạm phải vật nóng thì rụt lại ngay; hay khi ăn thức ăn có vị chua nước bọt tiết ra. Những hiện tượng đó gọi là phản xạ. Vậy phản xạ là gì? Cơ chế diễn ra như thế nào?

 Bài học hôm nay, sẽ trả lời câu hỏi trên.

b. Phát triển bài:

 

doc4 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 8 - Kì I - Bài 6: Phản xạ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 03 Ngày soạn: .. Tiết: 06 Ngày dạy: ... Bài 6 PHẢN XẠ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron, kể tên các loại nơron. - Nêu được khái niệm phản xạ và trình bày được 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong 1 cung phản xạ. - Chứng minh được phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng ví dụ cụ thể. - Phân biệt được cung phản xạ với vòng phản xạ. 2. Kĩ năng - Biết quan sát, phân tích, so sánh đường đi của cung phản xạ và vòng phản xạ. - Rèn kĩ năng quan sát, phạn tích, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục Hs lòng yêu thích bộ môn. II. Phương pháp Đàm thoại + quan sát +hoạt động nhóm III. Thiết bị dạy học Tranh phóng to H6.1 – 3 SGK IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Nôi dung bài mới: a. Giới thiệu: 1’ Tại sao khi tay chạm phải vật nóng thì rụt lại ngay; hay khi ăn thức ăn có vị chua nước bọt tiết ra. Những hiện tượng đó gọi là phản xạ. Vậy phản xạ là gì? Cơ chế diễn ra như thế nào? Bài học hôm nay, sẽ trả lời câu hỏi trên. b. Phát triển bài: Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của nơron. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 17’ - Hãy nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh. - Mô tả cấu tạo của 1 nơron điển hình. - Yêu cầu HS quan sát H6.1 và đọc mục ở SGK. - Nêu chức năng của nơron? - Có mấy loại nơron ? Chức năng? - Em có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơron hướng tâm và nơron li tâm? * Bổ sung về cấu tạo và chức năng của nơron. - Lưu ý hs về bao mielin và đường dẫn truyền xung thần kinh. - Kết luận. - Mô thần kinh gồm: Tế bào thần kinh ( nơron), tế bào thần kinh đệm. - Cấu tạo gồm: thân nơron chứa nhân; tua ngắn ( sợi nhánh); tua dài (sợi trục ). - Quan sát H6.1 và đọc mục ở SGK . - Chức năng cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh. - Có 3 loại nơron, HS nêu chức năng. => Chiều dẫn truyền của 2 nơ ron này ngược nhau. + Nơron cảm giác dẫn truyền xung thần kinh hướng về trung ương. + Nơron vận động dẫn truyền xung từ trung ương tới cơ quan trả lời. - Chú ý nghe. - Ghi bài. 1.Cấu tạo và chức năng của nơron: - Cấu tạo: + Thân: chứa nhân, xung quanh có tua ngắn (sợi nhánh). + Tua dài (sợi trục): có bao miêlin, tận cùng phân nhánh có cúc xináp. - Chức năng : + Cảm ứng. + Dẫn truyền xung thần kinh. - Các loại nơron: + Nơron hướng tâm (nơron cảm giác). + Nơron trung gian (nơron liên lạc). + Nơron li tâm (nơron vận động). Hoạt động 2: Tìm hiểu cung phản xạ. 20’ - Yêu cầu HS tham khảo SGK . - Phải. - Thông báo: Mọi hoạt động của cơ thể điều là phản xạ. Phản xạ không chỉ trả lời các kích thích của môi trường ngoài mà còn đáp ứng các kích thích của môi trường trong. VD: Sự tăng nhịp hô hấp và sự thay đổi nhịp co bóp của tim khi lao động, sự tiết mồ hôi khi nóng, da tái lại (do mạch co dưới da khi trời lạnh), đều là các phản xạ. - Vậy phản xạ là gì? Nêu ví dụ ? - Kết luận. - Nêu sự khác biệt giữa phản xạ ở động vật với hiện tượng cảm ứng ở thực vật. VD: chạm tay vào cây trinh nữ thì lá cụp lại .Gv giải thích nếu Hs trả lời không được). -Yêu cầu HS quan sát H6.2 SGK. - Các loại nơron tạo nên 1 cung phản xạ? - Các thành phần của 1 cung phản xạ? - Cung phản xạ là gì? - Cho ví dụ về một phản xạ và phân tích đường dẫn truyền xung thần kinh trong phản xạ đó? * GV nhận xét kết quả. - Bằng cách nào trung ương thần kinh có thể biết được phản ứng của cơ thể đã đáp ứng được kích thích hay chưa? - Vậy phản xạ được thực hiện 1 cách chính xác là nhờ có các luồng thông tin ngược báo về trung ương thần kinh để có sự điều chỉnh phản xạ. -Yêu cầu HS quan sát H6.3 và đọc ở SGK. - Hãy vẽ sơ đồ và mô tả đường dẫn truyền xung thần kinh vòng phản xạ? - Kết luận. - Hướng dân hs trả lời câu 2 sgk tr.23 Vd: Trời lạnh nổi da gà ( da săn lại). Nhiệt độ môi trường kích thích cơ quan thụ cảm ở da làm phát sinh xung thần kinh, xung thần kinh này theo dây hướng tâm về tw thần kinh. Từ tw thần kinh phát xung thần kinh theo dây li tâm tới cơ chân lông làm cho cơ này co giúp da săn lại, cơ thể chống được lạnh. - Đọc ở SGK. - Tình huống chuyên môn – liên hệ thực tế: Khi mình bị đói có phải là phản xạ không ? - Nghe. - Là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường ngoài hoặc môi trường trong dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. - Vd: tay chạm vào nước nóng rụt tay lại. - Ghi bài. - Phản xạ ở động vật là phản ứng có sự tham gia của hệ thần kinh. Còn cảm ứng ở thực vật không có sự tham gia của hệ thần kinh. - Nghe ghi nhận. - Quan sát H6.2 SGK và trả lời. - Một cung phản xạ có 3 nơron: + Nơron hướng tâm. + Nơron trung gian. + Và nơron li tâm. - Gồm cơ quan thụ cảm, 3 nơ ron và cơ quan phản ứng. - Là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm, qua trung ương thần kinh tới cơ quan cảm ứng. - Cho ví dụ về phản xạ và phân tích đường dẫn truyền xung thần knh trong phản xạ đó. - Chú ý nghe. - Nhờ có thông tin ngược từ cơ quan thụ cảm cũng như thụ quan trong cơ quan phản ứng theo dây hướng tâm về trung ương thần kinh.Nếu chưa đáp ứng được thì trung ương tiếp tục phát lệnh để điều chỉnh phản ứng theo dây li tâm tới cơ quan trả lời. - Ghi nhận. - Quan sát H6.3 và đọc ở SGK. -HS trả lời =>Trong phản xạ luôn luôn có luồng thông tin ngược báo về trung ương thần kinh để trung ương thần kinh điều chỉnh phản ứng cho thích hợp. - Ghi bài. - Trả lời câu 2 sgk tr.23 - Ghi nhận. II. Cung phản xạ. 1. Phản xạ. Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. Ví dụ: chân đạp gai, rút chân lên. * Ý nghĩa của phản xạ: Giúp cơ thể thích nghi với những thay đổi của điều kiện sống ở môi trường xung quanh. 2. Cung phản xạ: - Cung phản xạ là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm, qua trung ương thần kinh tới cơ quan phản ứng (cơ hoặc tuyến). - Một cung phản xạ gồm 5 yếu tố: + Cơ quan thụ cảm. + Nơron hướng tâm. + Nơron trung gian. + Nơron li tâm. + Cơ quan phản ứng. 3. Vòng phản xạ. - Trong phản xạ luôn luôn có luồng thông tin ngược báo về trung ương thần kinh điều chỉnh phản ứng cho thích hợp. - Luồng thông tin bao gồm: cung phản xạ và đường phản hồi tạo nên vòng phản xạ. - Câu 2 sgk tr.23 4. Củng cố: 3’ - Gọi HS đọc khung màu hồng. - GV nhắc lại trọng tâm bài học: cấu tạo, chức năng nơron, cung phản xạ. 5. Kiểm tra đánh giá: 4’ Ý nghĩa của phản xạ? Giúp cơ thể luôn luôn thích nghi với những thay đổi của điều kiện sống ở môi trường xung quanh. 6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’ - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục: “Em có biết” - Xem trước chương II: “Vận động” – bài 7: “ Bộ xương”. 7. Nhận xét tiết học: 1’ V. Rút kinh nghệm và bổ sung kiến thức tiết dạy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6C.doc
Tài liệu liên quan